Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “give”
give up = stop: dừng lại/ từ bỏ give away: vứt đi
give in:chấp nhận làm điều không muốn làm give out: phân phát/ đưa ra
Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học
Đáp án là A. rucksack: ba lô
Nghĩa các từ còn lại: case: trường họp; bag: cặp ( sách); bundle: bọc, gói
Đáp án C
Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt
Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.
A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú
B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh
D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì
Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
Đáp án D.
didn’t need to do something: đã không cần phải làm gì.
Dịch câu: 007 đã không cần phải ra khỏi phòng anh ta khi ở Moscow.
Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu