Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH là \(Cu_aS_bO_c\).
\(\%Cu=\dfrac{64a}{160}\cdot100\%=40\%\Rightarrow a=1\)
\(\%S\%S=\dfrac{32b}{160}\cdot100\%=20\%\Rightarrow b=1\)
\(\%O=100\%-\left(\%Cu+\%S\right)=40\%\)
Mặt khác: \(\%O=\dfrac{16c}{160}\cdot100\%=40\%\Rightarrow c=4\)
Vậy CTHH cần tìm là \(CuSO_4\)
Mình xin phép sửa đề:
Nêu công thức hoá học của hợp chất biết 40%khối lượng là Na còn lại là Cl, tổng khối lượng của hợp chất là 80 amu.
`----`
Gọi ct chung: \(\text{Na}_{\text{x}} \text{Cl}_{\text{y}}\)
`%Cl=100%-40%=60%`
\(\text{PTK}=\text{ }23\cdot\text{x }+35,5\cdot\text{y}=80\text{ }< \text{amu }> \)
`\text {%Na}=(23* \text {x}*100)/80=40%`
`-> 23* \text {x}*100=40*80`
`-> 23* \text {x}*100=3200`
`-> 23 \text {x}=3200 \div 100`
`-> 23 \text {x}=32`
`-> \text {x}=32 \div 23`
`-> \text {x=1,39... làm tròn lên là 1.}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Na}` trong phân tử \(\text{Na}_{\text{x}}\text{Cl}_{\text{y}}\) là `1`
\(\text{%Cl=}\dfrac{35,5\cdot\text{y}\cdot100}{80}=60\%\)
`-> \text {y=1,35... làm tròn lên là 1.}`
Vậy, số nguyên tử `\text {Cl}` trong phân tử \(\text{Na}_{\text{x }}\text{Cl}_{\text{y}}\) là `1`
`-> \text {CTHH của hợp chất: NaCl}`
`@` `\text {dnammv}`
Gọi ct chung: `C_xO_y`
`%O=100% - 43% = 57%`
`PTK = 12*x+16*y=28 <am``u>`
`%C= (12*x*100)/28=43%`
`-> 12*x*100=43*28`
`-> 12*x*100=1204`
`-> 12x=12,04`
`-> x=1,00...` làm tròn lên là `1`
Vậy, có `1` nguyên tử `C` trong phân tử `C_xO_y`
`%O=(16*y*100)/28=57%`
`-> y=1 (\text {tương tự phần trên})`
Vậy, có `1` nguyên tử `O` trong phân tử `C_xO_y`
`=> CTHH: CO`.
+)Gọi công thức hóa học cần lập là \(C_xO_y\)\(\left(x,y\in N\cdot\right)\)
+)Ta có: \(KLPT(C_xO_y) = 12x +16y = 28(amu)\)
+) Do đó:
\(\%C=\dfrac{12x.100}{28}=43\%\Rightarrow x=1\)(làm tròn)
\(\%O=\dfrac{16y.100}{28}=100\%-43\%=57\%\Rightarrow y=1\)(làm tròn)
\(\Rightarrow CTHH\) cần lập là \(CO\)
Vậy công thức hóa học cần lập là \(CO\)
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+32}.100\%=\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=50\%\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> Khối lượng của R trong 1 mol oxit = 1.1.32 = 32 (g)
Gọi ct chung: \(P^V_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.V=II.y=\dfrac{II}{V}\)
\(\Rightarrow x=2,y=5\)
\(\Rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(K.L.P.T_{P_2O_5}=31.2+16.5=142< amu>.\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{142}\approx43,66\%\)
Help me
lập công thức hoá học của P hoá trị V và O. từ đó tính phần trăm khối lượng của nguyên tố P có trong hợp chất đó?
cho biết P = 31amu,O =16 amu
giúp mình với🥺
CTHH là CuSO4