K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 5 2017

câu 1 là sao???

18 tháng 5 2017

Câu2:D

Câu3:D

Câu4:B

1. Hãy thiết lập biểu thức tính số mol chất theo:  a) Số nguyên tử hoặc số phân tử của chất   b) Khối lượng chất   c) Thể tích (đối với chất khí )2. Điền thông tin vào các ô trống :  Mẫu chấtSố molKhối lượngThể tích (lít,đktc)16 gam khí oxi 0,5           - 4,48 lít khí oxi (đktc)                   -6,02.1022 phân tử khí oxi    6 gam cacbon            - 0,4 mol khí nitơ        -  9 ml nước lỏng 9...
Đọc tiếp

1. Hãy thiết lập biểu thức tính số mol chất theo:
  a) Số nguyên tử hoặc số phân tử của chất 
  b) Khối lượng chất 
  c) Thể tích (đối với chất khí )

2. Điền thông tin vào các ô trống :

  

Mẫu chấtSố molKhối lượngThể tích (lít,đktc)
16 gam khí oxi 0,5           - 
4,48 lít khí oxi (đktc)                   -
6,02.1022 phân tử khí oxi    
6 gam cacbon            - 
0,4 mol khí nitơ        -  
9 ml nước lỏng 9 gam                  -

3. Khí Z là hợp chất của nitơ và oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z.
b) Lập công thức phân tử của khí Z.
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk = 29 gam/mol).

4. Thảo luận về tình huống sau : Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B bằng công thức : dA/B = mA/mB, trong đó mA, mB là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hay sai ? Giải thích. 

 

4
13 tháng 10 2016

1) a) n=\(\frac{S}{6.10^{23}}\left(mol\right)\)

b) n= m : M (mol)

c) \(n=\frac{V}{22,4}\) (mol)

13 tháng 10 2016

2. 16 gam khí oxi : 

thể tích : 11,2l

4,48 lít khí oxi (đktc) :

số mol : 0,2 mol

khối lượng : 6,4 gam

6,02.1022 phân tử khí oxi :

số mol : 0,1 mol

khối lượng : 3,2 gam

thể tích : 2,24l

6 gam cacbon :

số mol : 0,5 mol

thể tích : 11,2l

0,4 mol khí nitơ :

khối lượng : 11,2 gam

thể tích : 8,96l

9 ml nước lỏng : 

số mol : 0,5 mol

3. /hoi-dap/question/104304.html

4. /hoi-dap/question/103912.html

25 tháng 11 2021

\(a,PTHH:C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\\ \Rightarrow n_C=n_{O_2}=n_{CO_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=2\cdot12=24\left(g\right)\\V_{O_2\left(đktc\right)}=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\\ b,m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_C=\dfrac{12}{44}\cdot100\%\approx27\%\\ \%_O\approx100\%-27\%=73\%\)

\(c,\) Khi nung nóng cục đá vôi thì \(CaCO_3\) bị phân huỷ thành \(CaO\)\(CO_2\) thoát ra nên khối lượng giảm đi.

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)

Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất mới nên khối lượng tăng lên.

\(PTHH:2Cu+O_2\rightarrow^{t^o}2CuO\)

Bảo toàn KL: \(m_{CuO}=m_{Cu}+m_{O_2}\)

Vậy \(m_{đồng}\) sẽ tăng lên

25 tháng 11 2021

phần c còn tiếu ạ

 

9 tháng 12 2016

CÂU 1: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất

CÂU 2:Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước
CÂU 3:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
giải thích:

trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.

CÂU 4:Công thức chuyển đổi:
m = n x M ( gam ) ( 1 )

n=m/M

M=m/n

V = n x 22,4 (lít)

n=V/22,4

CÂU 5: Da/b=Ma/Mb

9 tháng 12 2016

hay

 

8 tháng 4 2022

a)nFe=8,4/56=0,15(mol)

b)nO2=8/32=0,25(mol)

=>VO2=0,25.22,4=5,6(l)

c) nN2=67,2/22,4=3(mol)

=>mN2=3.28=84(g)

câu 2

a) Số phân tử NaOH: 6. 10 23 phân tử

b) mAl = 2 . 27 = 54 (g)

c) c) nFe = 28 / 56 = 0,5 (mol)

Số nguyên tử Fe = 0,5 . N = 0,5 . 6.1023 = 3.1023 (nguyên tử)

câu 3

a) Có số nguyên tử H: 2,5.6.1023=15.1023

b)nCa=9.1023:6.1023=1,5(mol)

=>mCa=1,5.40=60(g)

c)Có số phân tử nước: 0,3.6.1023=1,8.1023

d)nH2O=4,5.1023:6.1023=0,75(mol)

câu 4

a)nhh=nSO2+nCO2+nN2+nH2

⇒nhh=0,25+0,15+0,65+0,45=1,5mol

Vhh=n×V=1,5×22,4=33,6l

b)mhh=mSO2+mCO2+mN2+mH2

⇒mhh=0,25×64+0,15×44+0,65×28+0,45×2

⇔mhh=41,7g

 

8 tháng 4 2022

tách từng  câu ra bạn 

14 tháng 9 2016

a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO

b) PT bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO

c) Theo câu b ta có: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6(g)

29 tháng 10 2016

a ) Phương trình hóa học của phản ứng :

2Mg + O2--> 2MgO

b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :

mMg + mo2 = mMgO

c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :

mMg + mo2 = mMgO

9g + mo2= 15g

mo2 = 15g - 9g

mo2 = 6g

=> mo2= 6g

 

 

27 tháng 12 2021

Có \(\dfrac{M_R}{M_R+32}.100\%=\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=50\%\)

=> MR = 32 (g/mol)

=> Khối lượng của R trong 1 mol oxit = 1.1.32 = 32 (g)

30 tháng 11 2016

@Dracula à! Mik chịu thôi! Chiều mik mới hok !!! xl nhá!!

 

30 tháng 11 2016

có ai onl thì giúp mik ik!!! >< @Trần Trà Giang !!!

1 tháng 12 2021

\(m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)

2 tháng 12 2021

cảm ơn nha