Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
during: trong lúc
until: cho đến khi
as: khi
for: cho
=> … you can see this as you slowly travel through this very distinct part of the world.
Tạm dịch: bạn có thể thấy điều này khi bạn từ từ đi qua phần rất khác biệt này của thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Ở đây cụm từ cần thay thế là “the floating villages” (những ngôi làng nổi)
=> Sử dụng trạng từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ: where people survive by fish farming
=> You can park your bike and enjoy a trip out to one of the floating villages where people survive by fish farming
Tạm dịch: Bạn có thể đỗ xe đạp của mình và tận hưởng chuyến đi đến một trong những ngôi làng nổi, nơi mọi người sống bằng nghề nuôi cá
Đáp án cần chọn là: B
get by: xoay sở để sống
get ahead: tiến bộ
get around: di chuyển
get along: rời đi
=> It is here that many of the villagers use bicycles to get around.
Tạm dịch: Ở đây có nhiều người dân sử dụng xe đạp để đi lại.
Đáp án cần chọn là: C
afford (v): có đủ điều kiện (để làm gì)
take (v): tham gia
go (v): đi
bring (v): mang theo
take a trip = go on a trip: tham gia hành trình
=> There are many different cycle trips you can take but a particular favourite one is the tour of the Mekong Delta.
Tạm dịch: Có nhiều chuyến đi xe đạp khác nhau mà bạn có thể tham gia nhưng một chuyến đi đặc biệt yêu thích là chuyến tham quan đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: B
brotherhood