Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Happy: vui mừng ( hạnh phúc)
Pleasant: dễ thương, vui vẻ
Disappointed: thất vọng
Excited: hào hứng
Be (48) _____________ to everyone as soon as you walk in the door.=> Hãy tỏ ra vui vẻ và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.
C
Attendances: sự tham gia
Attentions: sự chú ý
Impressions: ấn tượng
Pressures: áp lực
First (49) ____________ are extremely important in the interview process. => ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn
A
Avoid: tránh
Suggest: đề nghị
Enjoy: thích thú
Mind: phiền, ngại
Women should (50)_________ wearing too much jewelry or make up. => Phụ nữ nên tránh mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. contagious / kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm
B. contagiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan
C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây
D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh
Căn cứ vào cụm từ “might be” nên vị trí trống cần một tính từ.
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Delight in sth: thích thú về điều gì đó
Tạm dịch: “Beng prepared can make the difference between feeling self- conscious and being confident as you express your delight (3)______ seeing someone you know.” (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đó mà bạn biết
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
Make the difference: tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: "Being prepared can (2)_____ the difference between feeling self-conscious and being confident” (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)
Đáp án: will be late