Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Tạm dịch:
Nếu ta lỡ chuyến bay, ta đã không thể ở biển ngay lúc này.
D. Chúng ta không lỡ chuyến bay và giờ thì chúng ta đang ỏ biển.
Đáp án D
“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”
Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.
Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”
ĐÁP ÁN C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
ĐÁP ÁN B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. falt through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. add /æd / (v): cộng B. subtract /səb’trækt/ (v): trừ
C. multiply /’mʌltiplai/ (v): nhân D. divide /di’vaid/ (v): chia
Tam dịch: Với chức năng là một máy tính bỏ túi, máy tính có thể thực hiệc các thao tác cộng, trừ, nhân và chia.
“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đáp án C
Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm.
Đáp án C
Make-> made
Câu điều kiện loại 3: if+ S+ had+PP, S+would have+ PP.
Nếu tôi đã học hành cẩn thận, tôi đã không mắc nhiều lỗi sai như vậy.
Đáp án C
Dịch câu:
We were late for the show by the time we had found a taxi.
Chúng tôi đã bị trễ chương trình trước khi chúng tôi bắt được một chiếc taxi
= C.We eventually found a taxi to go to the show, which had already begun.
Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy một chiếc taxi để đi đến chương trình, cái mà đã bắt đầu rồi.
In order to + V nguyên thể
In order that + S + V
So that + S + V
With a view to Ving: với mục đích làm gì
Vì “ selling “ => Đáp án B
Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.