Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(m_{Be}=9,012.1,6605.10^{-27}=14,964.10^{-27}\left(kg\right)=14,964.10^{-24}\left(g\right)\)
\(m_O=15,999.1,6605.10^{-27}=26,566.10^{-27}\left(kg\right)=26,566.10^{-24}\left(g\right)\)
Chọn a.
a. Ta có: \(V=\dfrac{4}{3}.\pi.\left(1,35.10^{-1}.10^{-9}\right)^3=10,306.10^{-30}\left(m^3\right)\)
\(m=65.1,6605.10^{-27}=107,9325.10^{-27}\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{107,9325.10^{-27}}{10,306.10^{-30}}=10,47.10^3\left(kg\m^3 \right)\)
b. Ta có: \(V=\dfrac{4}{3}.\pi.\left(2.10^{-6}.10^{-9}\right)^3=33,51.10^{-45}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow D=\dfrac{107,9325.10^{-27}}{33,51.10^{-45}}=3,22.10^{18}\left(kg\m^3 \right)\)
Phương trình phản ứng:
H2 + [O] = H2O (1)
CO + [O] = CO2 (2)
Từ phương trình phản ứng, ta thấy số mol nguyên tử [O] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B bằng đúng số mol hỗn hợp B.
Trong 1 mol A, số mol nguyên tử [O] = 2 x 0,6 + 3 x 0,4 = 2,4 mol nguyên tử [O].
Vậy, số mol A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol B = 1/2,4 mol = 0,4167 mol
: M(hhA)=19,2.2=38,4
Cái này,sau khi tính được nH2=4nCO:
=>trong 1 mol B: nH2=0,8mol, nCO=0,2 mol;
Sơ đồ phản ứng H2--->H2O
CO-->CO2
Bảo toàn nguyên tố=> nH2O=nH2=0,8, nCO2=nCO=0,2
=> Khối lượng (nguyên tử) oxi trong sp là
mO=(0,8+0,4).16=19,2 g cũng là khối lượng của hhA tham gia pư=> nA=mA/M(A)=19,2/38,4=0,5 mol.
CTHH chung của muối ăn là NaxCly
%Na = 39,3% => %Cl = 100 – 39,3 = 60,7 (%)
NaxCly = 29,25 H2 = 29,25 . 2 = 58,5
Giải tương tự bài 10
Ta được kết quả: CTHH của muối ăn là NaCl.
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+n=55\\n-p=5\\p=e\end{matrix}\right.\)
=>p=e=25;n=30
bài này tương tự bài của bạn Lê Việt Anh , bạn xem lại nhé
Theo đề ta có:
\(M_{A}\) = 6,25 . \(M_{O}\)
<=> \(M_{XCO3}\) = 6,25 . 16
= 100 g/mol (\(NTK_{ngtử O}\) = 16)
\(M_{XCO3}\) = \(M_{X}\) + \(M_{CO3}\)
= \(M_{X}\) + 60 = 100 g/mol
=> \(M_{X}\) = 100 - 60 = 40 g/mol
=> X là Ca (Canxi)
=> CTHH của A là : \(CaCO_{3}\).