Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl=0,1
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
nM=0,5nHCl=0,05
Ta có M=\(\frac{6,85}{0,05}\)=137
\(\rightarrow\)M là Bari
Đáp án A
Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại. X là kí hiệu chung của 2 kim loại
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A+2HCl→ACl2+H2
a 2a a a
B+ 2HCl→BCl2+H2
a 2a a a
nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25
⇒ 4a = 0,25 ⇒ a = 0,0625 mol
= 19,6
M(Be) = 9 < 19,6 < MB
19,6 = = 30,2 (loại)
TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư
⇒ nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a
⇒ a = 0,05
= 24,5
Nếu A là Be ⇒ MA = 9
24,5 = = 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại là Be và Ca
Gọi KL là M
PTHH: M+ 2HCl----->MCl2 +H2(1)
HCl+NaOH---->NaCl +H2O(2)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_{HCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mặt khác
n\(_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=>n\(_{HCl}pư1=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_M=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{6,85}{0,05}=137\)
=> M là Bari...Kí hiệu K
$a)PTHH:M+2HCl\to MCl_2+H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
Theo PT: $n_M=n_{H_2}=0,6(mol)$
$\Rightarrow M_M=\dfrac{14,4}{0,6}=24(g/mol)$
Vậy M là Mg
$b)m_{dd_{HCl}}=182,5.1,2=219(g)$
Theo PT: $n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,6.95}{14,4+219-0,6.2}.100\%=24,55\%$
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb