Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử lượng kim loại tác dụng vừa đủ với 365g dd HCl 10%
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{1}{n}\)<----1--------->\(\dfrac{1}{n}\)------>0,5
\(m_{MCl_n}=\dfrac{1}{n}\left(M_M+35,5n\right)\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=\dfrac{1}{n}.M_M+365-0,5.2=\dfrac{M_M}{n}+364\)
=> \(C\%\left(muối\right)=\dfrac{\dfrac{1}{n}\left(M_M+35,5n\right)}{\dfrac{M_M}{n}+364}.100\%=16,2\%\)
=> MM = 28n (g/mol)
Xét n = 1 => MM = 28(Loại)
Xét n = 2 => MM = 56(g/mol) => M là Fe(Sắt)
Đáp án A
Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại. X là kí hiệu chung của 2 kim loại
Do dung dịch sau phản ứng có nồng độ mol bằng nhau nên
TH1: Nếu dung dịch chỉ chứa 2 muối
A+2HCl→ACl2+H2
a 2a a a
B+ 2HCl→BCl2+H2
a 2a a a
nHCl = 0,2 × 1,25 = 0,25
⇒ 4a = 0,25 ⇒ a = 0,0625 mol
= 19,6
M(Be) = 9 < 19,6 < MB
19,6 = = 30,2 (loại)
TH2: Vậy dung dịch sau phản ứng có HCl dư
⇒ nHCl(bđ) = 0,25 = 4a + a = 5a
⇒ a = 0,05
= 24,5
Nếu A là Be ⇒ MA = 9
24,5 = = 40 (Ca)
Vậy 2 kim loại là Be và Ca
Gọi KL là M
PTHH: M+ 2HCl----->MCl2 +H2(1)
HCl+NaOH---->NaCl +H2O(2)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_{HCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mặt khác
n\(_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=>n\(_{HCl}pư1=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_M=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
M\(_M=\frac{6,85}{0,05}=137\)
=> M là Bari...Kí hiệu K
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,12<-0,24<---------0,12
=> \(M_R=\dfrac{7,8}{0,12}=65\left(Zn\right)\)
=> Kim loại cần tìm là Kẽm
b) nNaOH = 0,08.2 = 0,16 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,16--->0,16
=> nHCl = 0,16 + 0,24 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
nHCl=0,1
M+2HCl\(\rightarrow\)MCl2+H2
nM=0,5nHCl=0,05
Ta có M=\(\frac{6,85}{0,05}\)=137
\(\rightarrow\)M là Bari
Cảm ơn bạn nha