Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có M Y ¯ = 20
do vậy ta giải được số mol N2O và H2 lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.
Khi tác dụng với lượng tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH)2 nung kết tủa thu được chất rắn là MgO
Gọi số mol AlCl3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH4Cl là c mol và MgCl2 là 0,24 mol.
Bảo toàn Cl: 3a+b+c+0,24.2=1,08
Lượng NaOH phản ứng:
n N a O H = 4 a + c + 0 , 24 . 2 = 1 , 14
Bảo toàn N:
n N O 3 - = c + 0 , 06 . 2
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng:
13,52 + 85b + 39,42= 133,5a + 58,5b +53,5c + 23,75+ 2,8 + 18(0,46 - 2c)
Giải hệ: a=0,16; b=0,1; c=0,02
Bảo toàn O:
n A l 2 O 3 = 0 , 46 - 2 c + 0 , 06 - ( c + 0 , 06 . 2 ) . 3 3 = 0 , 02
→ % A l = 23 , 96 %
Đáp án D
∑ nZ = 3,136 : 22,4 = 0,14 (mol)
Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2O: nH2 = 3: 4
=> nN2O = 0,06 (mol); nH2 = 0,08 (mol)
∑ nHCl = 3a + b + c + 0,24.2 = 0,18 (1)
∑ nNaOH = 4a + c + 0,24.2 = 1,14 (2)
Bảo toàn nguyên tố H
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O
=> nH2O = 0,46 – 2c
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaNO3 + mHCl = mY + mZ + mH2O
=> 13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 133,5a + 58,5b + 53,5c + 95.0,24 + 0,14.20 + 18( 0,46 – 2c) (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,16 ; b = 0,1 và c = 0,02 (mol)
Ta có: nH+ = 10nN2O + 10nNH4 + 2nH2 + 2nO (Oxit)
=> nO(Oxit) = 0,06 (mol0 => nAl2O3 = 0,02 (mol)
=> nAl = 0,12 (mol)
=> %Al = 0,12.27 = 3,24 (g)
Đáp án C
Đặt số mol của Al, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 lần lượt là a, b, c
=> 27a + 213b + 148c = 11,54 - 24.0,1 = 9,14 gam (1)
n NaOH = 2 n Mg 2 + + 3 n Al 3 + = 2 ( 0 , 1 + c ) + 3 ( a + b ) = 1 , 5 . 0 , 48 = 0 , 72 mol ( 2 )
Chất rắn thu được sau khi nung là MgO và Al2O3
=> 40.(0,1 + c) + 102 2 .(a+b) = 12,96 gam (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
Đáp án B
Z chắc chắn phải chứa CO2. Lại có MZ = 44 = MCO2 ⇒ khí còn lại cũng có M = 44.
⇒ Khí còn lại là N2O || NaOH + Y → ↓ rồi nung ⇒ chỉ có MgO ⇒ nMg2+ = 0,34 mol.
► Ta có sơ đồ sau:
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 11,16(g) ⇒ nH2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
⇒ nNH4+ = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt nAl3+ = x; nNO3– = y
⇒ mmuối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.
► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2O = 0,08 mol.
⇒ nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg = 0,32 mol.
● ∑nH+ = 10nNH4+ + 10nN2O + 2nO + 2nCO3 ⇒ nO = 0,06 mol
⇒ nAl2O3 = 0,02 mol ||⇒ %mAl2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = 12,88%
Đáp án D
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgCO3 và FeCO3
= 64,09%
Gần nhất với giá trị 64,12%
=> Chọn đáp án D.
Đáp án B
Do có sinh ra 0,08 mol H2 nên Fe trong Z là Fe+2 hết và Z chỉ thu được các muối sunfat trung hòa nên H+ hết.
Gọi số mol Mg, MgCO3, FeCO3 lần lượt là a, b, c
=> 24a + 84b + 116c = 17,6
Dựa vào tỉ khối n C O 2 + n H 2 O = 0 , 12 m o l
Cho NaOH vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí được rắn gồm MgO và Fe2O3
=> 40(a+b) + 80c = 22,8
Mặt khác ta có: n C O 2 = b + c → n N 2 O = 0 , 12 - b - c
→ n N H + 4 = 0,16 - 2.(0,12-b-c) = 2b + 2c - 0.08
Bảo toàn H+ phản ứng:
n H + = 1,12 + 0,16 = 0,08.2 + (b+c).2 + 10(0,12 - b - c) + 10(2a + 2b - 0,08)
Giải hệ: a=0,47; b=0,02; c=0,04
Đáp án C
m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol
Giả sử dung dịch Y:
AlCl3: x
NaCl: y
NH4Cl: z
MgCl2: 0,24
BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)
nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)
Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol
BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z
BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)
Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02
Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)
=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 = 23,96%