Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
∑ nZ = 3,136 : 22,4 = 0,14 (mol)
Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2O: nH2 = 3: 4
=> nN2O = 0,06 (mol); nH2 = 0,08 (mol)
∑ nHCl = 3a + b + c + 0,24.2 = 0,18 (1)
∑ nNaOH = 4a + c + 0,24.2 = 1,14 (2)
Bảo toàn nguyên tố H
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O
=> nH2O = 0,46 – 2c
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaNO3 + mHCl = mY + mZ + mH2O
=> 13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 133,5a + 58,5b + 53,5c + 95.0,24 + 0,14.20 + 18( 0,46 – 2c) (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,16 ; b = 0,1 và c = 0,02 (mol)
Ta có: nH+ = 10nN2O + 10nNH4 + 2nH2 + 2nO (Oxit)
=> nO(Oxit) = 0,06 (mol0 => nAl2O3 = 0,02 (mol)
=> nAl = 0,12 (mol)
=> %Al = 0,12.27 = 3,24 (g)
Đáp án B
Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có M Y ¯ = 20
do vậy ta giải được số mol N2O và H2 lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.
Khi tác dụng với lượng tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH)2 nung kết tủa thu được chất rắn là MgO
Gọi số mol AlCl3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH4Cl là c mol và MgCl2 là 0,24 mol.
Bảo toàn Cl: 3a+b+c+0,24.2=1,08
Lượng NaOH phản ứng:
n N a O H = 4 a + c + 0 , 24 . 2 = 1 , 14
Bảo toàn N:
n N O 3 - = c + 0 , 06 . 2
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng:
13,52 + 85b + 39,42= 133,5a + 58,5b +53,5c + 23,75+ 2,8 + 18(0,46 - 2c)
Giải hệ: a=0,16; b=0,1; c=0,02
Bảo toàn O:
n A l 2 O 3 = 0 , 46 - 2 c + 0 , 06 - ( c + 0 , 06 . 2 ) . 3 3 = 0 , 02
→ % A l = 23 , 96 %
Đáp án C
m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol
Giả sử dung dịch Y:
AlCl3: x
NaCl: y
NH4Cl: z
MgCl2: 0,24
BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1)
nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2)
Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol
BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z
BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3)
Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02
Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit)
=> nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 = 23,96%
Đáp án B
Z chắc chắn phải chứa CO2. Lại có MZ = 44 = MCO2 ⇒ khí còn lại cũng có M = 44.
⇒ Khí còn lại là N2O || NaOH + Y → ↓ rồi nung ⇒ chỉ có MgO ⇒ nMg2+ = 0,34 mol.
► Ta có sơ đồ sau:
Bảo toàn khối lượng: mH2O = 11,16(g) ⇒ nH2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
⇒ nNH4+ = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt nAl3+ = x; nNO3– = y
⇒ mmuối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.
► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN2O = 0,08 mol.
⇒ nMgCO3 = nCO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg = 0,32 mol.
● ∑nH+ = 10nNH4+ + 10nN2O + 2nO + 2nCO3 ⇒ nO = 0,06 mol
⇒ nAl2O3 = 0,02 mol ||⇒ %mAl2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = 12,88%
Đáp án C
Đặt số mol của Al, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 lần lượt là a, b, c
=> 27a + 213b + 148c = 11,54 - 24.0,1 = 9,14 gam (1)
n NaOH = 2 n Mg 2 + + 3 n Al 3 + = 2 ( 0 , 1 + c ) + 3 ( a + b ) = 1 , 5 . 0 , 48 = 0 , 72 mol ( 2 )
Chất rắn thu được sau khi nung là MgO và Al2O3
=> 40.(0,1 + c) + 102 2 .(a+b) = 12,96 gam (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL:
BTNT H:
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,013 - 0,01.10 = 0,06 mol