Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Cu OH 2 + 2HCl → CuCl 2 + H 2 O
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O
- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.
NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O
3NaOH + FeCl 3 → 3NaCl + Fe OH 3
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
Cu OH 2 → CuO + H 2 O
Dẫn ra những phương trình hoá học để minh hoạ.
Hầu hết các bazơ của kim loại kiềm và kiểm thổ tan trong nước bảo gồm bazơ của kim loại Li, K, Ca, Na, Ba : LiOH, KOH, Ca(OH)2, NaOH, Ba(OH)2
Chú ý: Ca chỉ tan ít trong nước, phần tan trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
Hầu hết các bazơ của các kim loại còn lại không tan trong nước.
1, bazo làm đổi màu chất chỉ thị
- quỳ tím thành màu xanh
- phenol không màu thành màu đỏ
2, td với axit: phản ứng trung hòa
cu(oh)2+h2so4------>cuso4+2H2O
3, td với oxít axít tạo thành muối và nước
2NaOH+SO2-------> Na2SO3=H2O
4,dd bazo td với muối(dd) tạo thành muối mới và bazo mới
Ba(OH)2+Na2SO4---->baSO4(kết tủa)+2NaOH
5, bazo k tan bi nhiẹt phân hủy
vd:Cu(OH)2, Fe(OH)2...
pt: 2Fe(OH)2 (nhiệt độ )----.>Fe2O3+3H2O
✳ Giống nhau:
- Tác dụng với axit → muối + nước
VD: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
✳ Khác nhau:
a) Bazơ tan:
- Tác dụng với chất chỉ thị màu:
+ Làm quỳ tím chuyển xanh
+ Làm phenolphtalein chuyển hồng
- Tác dụng với muối → muối mới + bazơ mới (đk: sản phẩm phải có ít nhất 1 chất kết tủa hoặc khí bay hơi)
VD: 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2
- Tác dụng với oxit axit → muối trung hòa + nước (hoặc muối axit)
VD: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
b) Bazơ không tan:
- Nhiệt phân bazơ không tan:
VD: 2Fe(OH)3 --to--➢ Fe2O3 + 3H2O
Cu(OH)2 --to--➢ CuO + H2O
a) Phương trình điều chế các dung dịch bazo :
Pt : CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
b) Phương trình điều chế các bazo không tan
Pt : CuO + H2O \(\rightarrow\) Cu(OH)2
Chúc bạn học tốt
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(\rightarrow\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
F e 2 O 3 + 6 H C l → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H
F e C l 3 + 3 N a O H → F e ( O H ) 3 + 3 N a C l
+ Điều chế bazo tan :
\(K2O+H2O->2KOH\left(tan\right)\)
+ điều chế bazo không tan
\(CuO+2Hcl->CuCl2+H2O\)
\(Fe2O3+6Hcl->2FeCl3+3H2O\)
\(CuCl2+2KOh->Cu\left(OH\right)2\downarrow+2KCl\)
\(FeCl3+3KOH->Fe\left(OH\right)3\downarrow+3KCl\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
-Giống nhau:
+Đều phản ứng đc với dung dịch axit tạo muối và nước
KOH+Hcl -> Kcl + H2O
Fe(OH)3 +3Hcl -> FeCl3 +3H2O
-Khác nhau:
+TCHH của kiềm
.Làm đổi màu chất chỉ thị
.. Làm QT hóa xanh
.. Phenolphtalein hóa đỏ
. Tác dụng với oxit axit tạo muối và nước
6KOH+P2O5 -> 2K3PO4 + 3H2O
. Tác dụng với dung dịch muối tạo thành bazơ mới và axit mới
2KOH + MgSO4 -> Mg(OH)2 +K2SO4
+TCHH của bazơ không tan
. Bị nhiệt phân hủy
2Fe(OH)3 ->Fe2O3 + 3H2O