Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Joe isn’t feeling very well today. (weather)
= Joe is feeling a bit under the weather today.
2. That apartment is furnished. (some)
= There is some furniture in that apartment.
3. He had a very traditional upbringing, didn’t he? (traditionally)
=He was traditionally brought up, wasn’t he?
4. It was wrong of you to allow a 4 year-old child to walk home alone. (shouldn’t)
= You shouldn’t have allowed a 4 year-old child to walk home alone.
5. Success depends on hard work. (more)
=The harder you work, the more successful you are.
(+) Notes:
- IDM : under the weather: cảm thấy không khỏe
- PhrV: bring up (v) : nuôi nấng
Upbringing (n): sự nuôi nấng
- Str: double comperative
Cụ thể câu 5 sử dụng cấu trúc so sánh tăng tiến nhé:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn)
Chỉ có mấy cái trên là đặc biệt một chút thôi ha!!!ha
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence using the word given. Do not change the word given. You must use BETWEEN TWO AND FIVE WORDS including the word given (1.0 point)
66. The karate class is so fantastic that we’re going again next week.
SUCH It is ..such a fantastic karate class...............................................................that we’re going again next week.
67. It was wrong of you to allow a four-year-old child to walk home alone.
ALLOWED You should .....not have allowed ...........................................a four-year-old child to walk home alone.
68. I could hold a big party due to my Mom’s help.
BEEN Had it ..not been for........................................ my Mom’s help, I could not have held a big party.
69. They repaired my car at the garage in town.
HAD I ....had my car repaired.................................................................... at the garage in town.
70. Some people have complained about the noise.
SEVERAL There have ......been several complaints.................................................................about the noise.
71. I didn’t know anything about Rosa’s problem at work.
UNAWARE I ...was unaware of ...................................................................... Rosa’s problem at work.
72. I’d rather not go out this afternoon.
FEEL I .....don't feel like going....................................................................................... out this afternoon.
73. She has been working here since she was 20.
WHEN She .....started working here when..................................................................................she was 20.
74. I don’t know why Paul left the classroom so suddenly.
MADE I don’t know ....what made Paul leave.............................................................the classroom so suddenly.
75. Tom passed the test easily.
DIFFICULTY Tom had …difficulty in passing…………………………….…………………….the test.
"Change" ở đây mang nghĩa là tiền lẻ chứ ko phải động từ "đổi, thay đổi" như thông thường. Và câu hỏi có nghĩa "Tôi không nghĩ bạn còn 1 pound lẻ, phải vậy ko?"
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi
Not/have/previous/experience/ Petter / not stand/ chance/ job
=> Not having had previous experience, Petter doesn't stand a chance of getting that job
Vế 1: Sử dụng v - ing đặt lên đầu câu + thức hoàn thành having vpii (vì đt vế 1 diễn ra trước vế 2) và đây là thể phủ định
Vế 2: có idiom stand a chance
stand a chance of v-ing: có cơ hội làm gì
2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé
Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi
câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed
The robbers made the bank manager hand over on the money
Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt
=> The bank manager was made to hand over the money
Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)
Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.
Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)
Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)
The robbers made the bank manager hand over on the money
=> The bank manager was made to hand over the money
Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"
* S+ made + s.o + V_bare s.th
=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
2 Câu này dịch theo nghĩa thôi
Câu 1 : bạn đã sai để cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình
câu 2: bạn đã không nên cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình, vì ở quá khứ nên ta dùng should + have + V3/ed