Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
Cái này ta cũng xét theo nghĩa
Nobody expect: Không ai mong đợi
= Against everybody's expectation: Trái với sự mong đợi của mọi người
He objected to the fact that his secretary came to work late
=> He was annoyed about his secretary coming late to work
* Object to the fact that / object to s.o V_ing s.th : ko thích , phản đối ai làm gì
= tobe annoyed about s.o V_ ing s.th : phền lòng về / phẩn đối ai làm gì
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu Cs)
Valerie doesn't object to her photograph appearing in the magazine
Valerie has no objection to her photograph appearing in the magazine
( doesn't/ don't) object to s.o V_ ing s.th = have/ has (no) objection to s.o V_ ing : ( ko) phản đối.
trợ V ( doesn't/ don't hay have) có thể chia ở các thì khác nhau tùy vào đề bài.
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)
No one has ever stolen my car
I have never had my car stolen
* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo
CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th
S + get + s.o + to do + s.th
=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o
( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)
* Trong câu đề:
Dịch:
Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả
-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.
Noone has ever stolen my car.
I have never had my car stolen ( by someone)
-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định
The robbers made the bank manager hand over on the money
Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt
=> The bank manager was made to hand over the money
Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)
Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.
Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)
Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)
The robbers made the bank manager hand over on the money
=> The bank manager was made to hand over the money
Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"
* S+ made + s.o + V_bare s.th
=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th
Giai thich gium mik cau nay vs( Viet Cong thuc neu Cs)
I left without saying goodbye as I didn't want to disturb the meeting
Rather than disturb the meeting I left without saying goodbye
* Rather than + V(bare) = thay vì
Dịch : Tôi rời đi mà không nói tamj biệt bởi vì tôi không muốn cắt ngang/ làm sao lẵng cuộc họp.
-> Thay vì cắt ngang cuộc họp, tôi rời đi mà ko nó tạm biêt.
( Ý nói rằng vì không muốn làm distract nên ko saying goodbye )
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi