Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
T đơn chức → có 2O → từ CTĐGN là C2H3O → công thức của T là C4H6O2.
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T gồm: HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T.
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
→ Đáp án B
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Chọn đáp án C
Etse E có 3 chức → πC=O = 3, mạch hở nên số vòng = 0;
tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức → πC=C = 0.
||→ ∑πtrong E = 3 → CTTQ của E là CnH2n + 2 – 2 × 3O6 ⇄ CnH2n – 4O6. Chọn C. ♣.
► Cách 2: đi từ công thức 1 chất đúng đại diện là (HCOO)3C3H5 glixeryl trifomat
→ tổng quát lên từ C6H8O6 = C6H2 × 6 – 4O6 là CnH2n – 4O4.
Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2O ⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T.
Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2CO
⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat);
HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)
CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T
Chọn đáp án A
Dùng phương pháp định tính phân tích: mC : mH = 8 : 1 ⇄ nC : nH = 2 : 3.
E là este đơn chức, mạch hở và phân tử chứa 2 liên kết π, E có dạng C2mH3mO2.
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2
||→ có phương trình: 3m = 2 × 2m + 2 – 2 × 2 → giải ra m = 2.
||→ E là C4H6O2. Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm:
MX = 2.44 = 88 =>CTPT:C4H8O2
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3– CH2 – COO – CH3
4. CH3 – COO – CH2– CH3
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án B
Nhận xét: Số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C nên E là este no, đơn chức.
Phân tử E chứa 2 nguyên tử O, ứng với công thức phân tử C4H8O2.