Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của este E là CxHyOz
→ E có dạng (C3H5O)n
Vì este E đơn chức → Trong phân tử E có 2 nguyên tử O → n = 2
→ Vậy công thức phân tử của E là C6H10O2
C6H10O2 có → este E đơn chức, mạch hở có chứa 1 liên kết p trong phân tử → Loại đáp án B, D
Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được rượu R bậc 3
→ CH2 = CHCOOCH(CH3)2 thủy phân trong dung dịch NaOH thu được rượu bậc 2 → Loại đáp án C
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2.
Chọn đáp án D
Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH → hh muối
→ nCOO = 0,585 → OE = 3,25.
Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25.
Đốt cháy 12,22 g E bằng O2 → 0,37 mol H2O
→ 12 , 22 14 n + 46 ( n - 3 ) = 0 , 37 → n = 7 , 625 ⇒ m E = 0 , 3 ( 12 . 7 , 625 + 2 . 7 , 625 - 6 + 16 . 3 , 25 ) = 54 , 99 g a m
Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol → neste đơn chức = 0,135 mol.
Gọi số C của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n:
→ 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625 → nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8.
Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.
Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C.
→ 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH.
nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol
*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:
Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)
=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585
Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225
=> x : y = 3 : 5
*Xét phản ứng đốt cháy E:
Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:
CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)
nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2 - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)
Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol
=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)
BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)
Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:
X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH (0,03 mol)
Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2
COO-CH2-CH=CH2
Z: C=C
COO-CH3
Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)
=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam
Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)
=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam
=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án C
Este no tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức ⇒ Phân tử chứa 2 liên kết π và 4 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử của este đó là CnH2n–2O4
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
→ Đáp án B