Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Ancol cháy → C O 2 : 08 H 2 O : 1 → n a n c o l = 0 , 2
Muối cháy
Và ∑ n C = 0 , 8 + 0 , 2 + 334 , 8 62 = 6 , 4 → B T : C C e s t e = 6 , 4 - 0 , 1 . 57 0 , 1 = 7 → C H 3 C O O N a → b = 100 ( g a m )
Đáp án C
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’
Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
nH2O = nCO2 = 0,1 mol => x = 0,1
→ Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H.
Chọn đáp án C
– Xử lý dữ kiện ancol: nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1 mol.
⇒ neste = nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol.
● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 44x + 18y = 334,8(g).
Đốt muối ⇌ đốt axit ⇒ x = y ||⇒ giải hệ có: x = y = 5,4 mol.
● Đặt ntristearin = a; nX = b ⇒ neste = a + b = 0,2 mol.
nNaOH pứ = 3a + b = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,1 mol.
⇒ Cancol đơn = 5 || Bảo toàn Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.
Bảo toàn Cacbon: Cmuối còn lại = 2 ||⇒ X là CH3COOC5H11
Chọn đáp án B.
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
⇒ m X = 12 . ( 0 , 198 + 0 , 04 a ) + ( 0 , 352 + - 0 , 08 a + 16 . 0 , 16 a = 7 , 612 g
Đáp án B
Như vậy, công thức axit và ancol có thể là CH3COOH và C2H5OH
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
→ mX = 12.(0,198 + 0,04a) + (0,352 – 0,08a) + 16.0,16a = 7,612
→ a = 1,65g
→ Đáp án B.
Đáp án : C
Khi đốt m/2 (g) este cũng giống như đốt hỗn hợp X, đều tạo ra b (g) CO2
=> Đốt m (g) este tạo ra 2b (g) CO2
Mà nCO2 = nH2O