Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’
Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
nH2O = nCO2 = 0,1 mol => x = 0,1
→ Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
Có nCO2 = 5,152/22,4 = 0,23 mol, nH2O = 4,68/18 = 0,26 mol, nNaOH = 0,064a mol
→ nNa2CO3 = 0,032a mol
Có nCOO = nNaOH = 0,064 a mol → nO(X) = 2.0,064a = 0,128a
Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,23 + 0,032a mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,26.2 - 0,064a = 0,52- 0,064a
Có 6,24 = mC + mH + mO → 6,24 = 12. ( 0,23 + 0,032a) + 0,52- 0,064a + 0,128a
→ a = 1,25
→ Đáp án A
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
→ mX = 12.(0,198 + 0,04a) + (0,352 – 0,08a) + 16.0,16a = 7,612
→ a = 1,65g
→ Đáp án B.
Chọn đáp án D
⇒ E : Y : C H 3 C O O C H 2 C H 3 : 0 , 1 m o l X : C H 3 C H 2 O O C - C O O C H 3 : 0 , 15 m o l
Đáp án A
• 16,6 gam hhG gồm CnH2nO2 và R-OH + O2 → 0,7 mol CO2 + 0,9 mol H2O
Vì nH2O > nCO2 → ancol no, đơn chức → nancol = 0,9 - 0,7 = 0,2 mol.
Giả sử có x mol axit; ancol có dạng CmH2m + 2O.
mG = mC + mH + mO → (2x + 0,2) x 16 = 16,6 - 0,7 x 12 - 0,9 x 2 → x = 0,1 mol.
nCO2 = 0,1n + 0,2m = 0,7 → n + 2m =7.
Biện luận → n = 1; m = 3 thỏa mãn (Maxit < Mancol)
• 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C3H7OH vào H2SO4 đặc.
Theo lý thuyết meste = 0,1 x 88 = 8,8 gam
=> H=6,6/8,8=75%
Chọn đáp án B.
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
⇒ m X = 12 . ( 0 , 198 + 0 , 04 a ) + ( 0 , 352 + - 0 , 08 a + 16 . 0 , 16 a = 7 , 612 g
Đốt Y: nCO2 = 0,95 mol, nH2O = 1,25 mol
nCOO = x mol => nNa2CO3 = 0,5.x mol, nO(X) = 2x
BTNT O: nO(X) + nO(NaOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3
=> 2x + x + nO(O2) = 0,95.2 +1,25 + 3x/2
=> nO(O2) = 3,15-1,5x
BTKL => mX + mNaOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 32,4 + x.40 + 16(3,15-1,5.x) = 44.0,95 + 18.1,25 + x/2.106
=> x= 0,5
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A