Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng Fe cho vào
=> Ag+ bị điện phân chưa hết
Dung dịch sau điện phân:
20,4 g chất rắn
Đáp án B
4AgNO3 + 2H2O → d p d d 4Ag + 4HNO3 + O2
x → x (mol)
Dd X gồm: HNO3: x (mol); AgNO3 dư : 0,3 – x (mol)
Cho Fe vào dd X, sản phẩm thu được có Fe dư ( Vì mAg < 0,3. 108 < 34,28)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,25x ← x → 0,25x
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
0,125x ←0,25x
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
(0,15-0,5x)←(0,3-x)
∆m rắn tăng = mAg sinh ra – mFe pư
=> 34,28 – 22,4 = ( 0,3 – x). 108 – ( 0,25x + 0,125x + 0,15– 0,5x). 56
=> 11, 88 = 24-101x
=> x = 0,12 (mol)
=> nAg+ bị điện phân = 0,12 = It/F
=> t = 0,12. 96500/ 2,68 = 4320 (s) = 1,2 h
Đáp án B
ne = It/F = 5.2895/96500 = 0,15 mol
Do khi cho Fe vào dung dịch điện phân sinh ra khí NO nên H2O ở anot đã bị điện phân tạo H+.
Giả sử dung dịch sau phản ứng không có Cu2+
nFe = 3nNO/2 = 0,03375 mol => mFe pư = 1,89 gam, chất rắn sau phản ứng có khối lượng là 0,125.56 – 1,89 = 5,11 gam (loại)
Vậy dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+
Catot :
Cu2+ +2e → Cu
0,15 0,075 mol
Anot :
Cl- - 1e → 0,5Cl2
y 0,5y
H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
0,09 0,09
3Fe + 8H+ +2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,03375 0,09 0,0225
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x-0,075 x-0,075 x-0,075
m chất rắn = mCu + mFe dư = 64(x-0,075) + 0,125.56 - 56(0,03375+x-0,0075) = 5,43 => x = 0,115 mol
n e trao đổi (anot) = y+0,09 = 0,15 => y = 0,06
x:y = 1,917
Đáp án B
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng Fe cho vào Þ Ag+ bị điện hân chưa hết
Catot Anot
Ag+ + 1e → Ag H2O - 2e → 2H+ + 0,5O2
x x x x → x