Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,1 mol) và O2 (a mol).
=> mdd giảm = 64.(0,1 + 2a) + 71.0,1 + 32a = 21,5 Þ a = 0,05.
Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3 (4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,2 mol).
Khi cho Fe vào dung dịch X thì:
3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O , Dmgiảm (1) = mFe
Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu (2) , Dmtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,2) = 8x – 1,6 (g)
Theo đề: 4,2 – (8x – 1,6) = 1,8 Þ x = 0,5.
Đáp án : D
Khi nhúng thanh sắt vào X thì tạo khí NO => có H+
Các quá trình có thể xảy ra :
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
+) TH1 : Cu2+ còn dư ; catot chưa điện phân nước
Gọi nH+ tạo ra = a mol => nO2 = 0,25a mol
=> ne = 2nCu2+ pứ = nCl- + nH+ => nCu2+ pứ = 0,1 + 0,5a (mol)
=> mgiảm = 64.(0,1 + 0,5a) + 32.0,25a + 0,1.71 = 21,5g
=> a = 0,2 mol
Số mol Cu2+ còn dư là (x – 0,2) mol
Vì nH+ = 0,2 < ½ nNO3- => H+ hết và chỉ phản ứng đến Fe2+ (Fe dư)
=> mthanh giảm = mFe pứ - mCu tạo ra
=> 2,6 = 56.(0,2.3/8 + x – 0,2) – 64.(x – 0,2)
=> x = 0,4 (Có đáp án thỏa mãn)
Đáp án C
Dung dịch X có chứa Cu2+ (x mol), H+ (y mol)
Khối lượng thanh sắt giảm
Khối lượng dung dịch giảm
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,5