Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
⇒ nNaOH = nGly = 7,5 ÷ 75 = 0,1 mol
⇒ V = 0,1 lít = 100 ml
Chọn đáp án B.
Vì glyxin có 1 nhóm –COOH.
⇒ nGlyxin = nNaOH = 0,1 mol.
⇒ VNaOH = 0,1 ÷ 1 = 0,1 lít = 100 ml.
n H 2 N C H 2 C O O H = 15 : 75 = 0 , 2 m o l
PTHH: H 2 N C H 2 C O O H + N a O H → H 2 N C H 2 C O O N a + H 2 O
0,2 → 0,2 (mol)
→ V N a O H = n N a O H : C M = 0 , 2 : 2 = 0 , 1 l í t = 100 m l
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
_______0,2----->0,1
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Đáp án D
Gọi X là H2N−R−COOH
Bảo toàn khối lượng:
m X + m N a O H + m K O H = m c tan + m H 2 O
→ mX = 12,46
Quy đổi mỗi phần của T thành
Khi đốt T → n H 2 O = 0 , 14 . 1 , 5 + a + b = 0 , 39 ( 1 )
Số CONH trung bình = 0 , 14 b - 1
→ n H 2 O ( p u ) = 0 , 14 - b
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng phân hủy
0,14 . 57 + 14a + 18(0,14 – b) + 18b = 12,46 (2)
(1), (2) → mT = 10,66
→ mT(BD) = 10,66 . 2 = 21, 32g
Đáp án C
Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol
⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 mL
Đáp án A
nNaOH = nGly = 0,1 mol ⇒ V = 100 ml