Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n H 2 N C H 2 C O O H = 15 : 75 = 0 , 2 m o l
PTHH: H 2 N C H 2 C O O H + N a O H → H 2 N C H 2 C O O N a + H 2 O
0,2 → 0,2 (mol)
→ V N a O H = n N a O H : C M = 0 , 2 : 2 = 0 , 1 l í t = 100 m l
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A.
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
⇒ nNaOH = nGly = 7,5 ÷ 75 = 0,1 mol
⇒ V = 0,1 lít = 100 ml
Chọn đáp án B.
Vì glyxin có 1 nhóm –COOH.
⇒ nGlyxin = nNaOH = 0,1 mol.
⇒ VNaOH = 0,1 ÷ 1 = 0,1 lít = 100 ml.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
_______0,2----->0,1
=> \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mdung dịch tăng = mMg – mX ⇒ mX = 3,6 – 3,04 = 0,56(g).
⇒ MX = 0,56 : 0,02 = 28 (N2)
Chú ý: "hòa tan hoàn toàn" ⇒ Mg hết.
Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,0125 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑nNO3–/Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0125 = 0,3475 mol.
⇒ Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = nNaNO3 = 0,3475 mol ⇒ V = 173,75 ml
Đáp án C
Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
⇒ nHCl cần dùng = nglyxin = 3 ÷ 75 = 0,04 mol
⇒ V = n ÷ CM = 0,04 ÷ 2 = 0,02 lít ⇄ 20 mL
- Khi đốt m gam X: n C O 2 = 0 , 05 m o l ; n H 2 O = 0 , 055 m o l
=> n H 2 O > n C O 2 = > amino là amino axit no, có 1 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH
Gọi công thức của X có dạng: C n H 2 n + 1 O 2 N
C n H 2 n + 1 O 2 N + O 2 → n C O 2 + n + 0 , 5 H 2 O
0,05 0,055
=> 0,055n = 0,05(n+0,5) => n = 5 ( C 5 H 11 O 2 N )
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H 2 S O 4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
n X = 29 , 25 : 117 = 0 , 25 m o l
Xét dung dịch Y gồm có: N a + : 0 , 2 m o l ; K + : 0 , 25 m o l ; C 5 H 10 O 2 N − : 0 , 25 m o l ;
S O 4 2 − = a m o l
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
=> 2a + 0,25 = 0,2 + 0,25 => a = 0,1 (mol)
Khối lượng muối sau phản ứng là:
0,2 * 23 + 0,25 * 39 + 0,25 * 116 + 0,1 * 96 = 52,95 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn B