Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chia động từ trong ngoặc và xác định nó là thì nào, chủ ngữ là gì, câu gì, áp dụng công thức nào:
1. How many students does your class have (have)? ( Thì hiện tại đơn)
2. How long have they lived (live) in TX? ( Thì hiện tại hoàn thành )
They have lived (live) in TX since 2000.
3. The Earth moves (move) the Sun.( Thì hiện tại đơn .)
4. At this time tomorrow we will be making (make) a doll. (Thì tương lai tiếp diễn.)
5. You shouldn't (talk) talk in the class.( Động từ khuyết thiếu.)
6. Next month where you (go)? I (go) to Hue.
Giúp e câu này nữa nhé vừa nãy e gửi thiếu
Cách dùng. Ở Anh có nghĩa là tạm biệt (hay xin kiếu từ). Khuynh hướng mới ở Ý và các nước khác "Ciao" gồm cả 2 nghĩa: Chào và tạm biệt.
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.
nó ko có vocabularier đâu , mk thấy chỉ có vocabulary là từ vựng thui
at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
- Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
miknha
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…