Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2fe+ xcl2-> 2feclx
nfe=22,4/56=0,4 mol
nfeclx= nfe=0,4
theo định luật bảo toàn khối lương: mfeclx=22,4+31,3=53,7
=>Mfeclx=53,7/0,4=134,25
->x=2
-> cthc X là fecl2
Gọi CTHH cần tìm là \(FeCl_x\)
PTHH:
\(2Fe+2xHCl-->2FeCl_x+xH_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{32,5}{56+35,5.x}\) (1)
Theo PT:
\(n_{Fe}=n_{FeCl_x}=0,2\left(mol\right)\) (2)
Từ (1),(2) suy ra:
\(\dfrac{32,5}{56+35,5x}=0,2\) => x=3
Vậy CTHH là \(FeCl_3\)
bn ơi hình như đề sai số liệu thì p?
- Natri hidrocacbonat : muối axit : NaHCO3
- Axit sunfuro : axit : H2SO3
- Magie hidroxit : ba zơ : Mg(OH)2
- Sắt ( III ) sunfat : muối trung hòa :Fe2(SO4)3
- Lưu huỳnh dioxit : oxit axit : SO2
- Canxi hidrophotphat : muối axit : CaHPO4
- Axit ni-trơ : axit : HNO2
- Đồng ( II ) oxit : oxit bazo : CuO
- Bari clorua : muối : BaCl2
Natrihidrocacbonat:(muối axit): NaHCO3
Axit sunfuro:( axit ): H2SO3
Magie hidroxit :(bazo) : Mg(OH)2
Sắt (III) sunfat :( muối trung hòa) : Fe2(SO4)3
Lưu huỳnh dioxit :( oxit axit ) : SO2
Canxi hidrophotphat:( muối axit ) : CaHPO4
Axit ni-trơ :( axit) : HNO2
Đồng (II) oxit:( oxit bazo): Cuo
Bari clorua :(muối) : BaCl2
Chúc bạn học tốt hen
Fe2Ox+ 2xHCl→2FeClx+ xH2O
a________________2a
Ta thấy :
mFe2Ox= 32g ; mFeClx= 65g
Lượng tăng khối lượng là:
65-32= 2ax.35,5- 16ax
⇒ ax= 0,6
⇒nO (Fe2Ox)= 0,6 mol
⇒nFe (Fe2Ox)=\(\frac{32-0,6.16}{56}\)= 0,4 mol
⇒ 2 : x = 0,4 : 0,6
⇒ x= 3
Vậy công thức oxit sắt là: Fe2O3
nFe=5,6/56=0,1(mol)
Gọi CT của oxit Fe là: FexOy
FexOy+yH2→xFe+yH2O
7,2 g -----------5,6g
n (mol)----------0,1(mol)
⇒nFexOy=0,1.7,2/5,6≈0,1(mol)
MFexOy=7,2/0,1=72 (g/mol)
Ta có: Fex + Oy = 72
56x + 16y = 72
⇒x=y=1
⇒CT:FeO
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
Bài 2:
*Cl2
- Có 1 nguyên tố tạo nên: Cl
- Gồm 2 nguyên tử Cl
- PTKCl2 = 2 \(\times\)35,5 = 71 (đvC)
*BaSO4
- Có 3 nguyên tố tạo nên: Ba, S, O
- Gồm 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
- PTKBaSO4 = 137 + 32 + 4 \(\times\) 16 = 2768 (đvC)
*Al(NO3)3
- Có 3 nguyên tố tạo nên: Al, N, O
- Gồm 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử N, 9 nguyên tử O
- PTKAl(NO3)3 = 27 + (14 + 3 \(\times\) 16) \(\times\) 3 = 213 (đvC)
*Ca3(PO4)2
- Có 3 nguyên tố tạo nên: Ca, P, O
- Gồm 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O
- PTKCa3(PO4)2 = 3 \(\times\) 40 + 2 \(\times\) 31 + 8 \(\times\) 16 = 310 (đvC).
Bài 1
a) Do khối lượng Fe bằng khối lượng hạt nhân
---> M Fe= 26+30=56đvc
b)1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 1023 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 1023= 1,075 . 1025 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 1025 = 2, 795 . 1026
mà 1 e nặng 9,1 . 10-31 kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 1026. 9,1 . 10-31 = 2.54345 . 10-4
= 2,54345 . 10-1 =0,254345.
1 kg Fe chứa 2.54345.10-4kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1.1/2.54345.10-4= 3931.67 kg Fe
__1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Bài 2:
Ta có :
NTKC = 34NTKO34NTKO
NTKO = 12NTKS=12.32=16(đvc)12NTKS=12.32=16(đvc)
=> NTKC = 34.16=12(đvc)34.16=12(đvc)
Ta có : 12(đvc) = 1,9926.10-23
=> 1(đvc) = 1,9926.10−2312=1,66.10−24(g)1,9926.10−2312=1,66.10−24(g)
=> mO = 16. 1,66.10-24 = 2,656.10-23 (g)
Nguyên tử khối nguyên tử nguyên tố S:S=2.O=2.2.6568e-23=5.3136e-23(g)
là Fe
HT