Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 các câu nhan hóa
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư.
Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.
Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Gợi ý: Em hãy tìm các sự vật được miêu tả bằng các từ ngữ để chỉ người.
bạn hãy dựa vào gợi ý để chắc chắn câu trả lời hơn !
học tốt
a) Cây gạo / bắt đầu ra những bông hoa đỏ hồng.
CN VN
b) Mấy con chim chào mào từ gốc cây đó / bay ra hót râm ran.
CN VN
c) Đứng trên mui của chiếc xuồng, người nhanh tay / có thể với lên hái được những trai cây trĩu quả.
CN VN
d) Cô gái / đứng dưới hiên nhà nhìn về hướng anh đã đi khuất bóng.
CN VN
Câu kể Ai thế nào? | Nội dung chủ ngữ biểu thị | Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ |
Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ. | Nói về Hà Nội | Danh từ riêng “Hà Nội” |
Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. | Nói về vùng trời Hà Nội | Cụm danh từ : “Cả một vùng trời” |
Câu 4 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. | Nói về các cụ già | Cụm danh từ “Các cụ già” |
Câu 5 : Những cô gái Thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. | Nói về những cô gái | Cụm danh từ : “Những cô gái Thủ đô” |
a) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng nguồn sinh lực và sức trẻ vô tận. Cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm. Cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà.
(đến ngày đến tháng, mùa đông)
b) Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bị bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Cánh chim đai bàng vẫn bay lươn trên nền trời. Có lúc chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
(có lúc, giữa lúc gió đang gào thét ấy)
Mọi vật /đều sáng và tươi
CN VN
Những đóa hoa dâm bụt/ thêm đỏ chói.
CN VN
Bầu trời /xanh bóng như vừa được giội rửa.
CN VN
Mấy đám mây bông/ nhởn nhơ, sáng rực lên như ánh mặt trời.
CN VN
chủ ngữ:+chiếc áo vải dày vị ngữ: nhưng sờ vào rất mát
chủ ngữ :những bông hoa vàng nhụy đỏ vị ngữ : là niềm vui của tôi trong năm mới râm ran
a) Chiếc áo vải : chủ ngữ
dày nhưng sờ vào rất mát: vị ngữ
b) Những bông hoa vàng nhụy đỏ : chủ ngữ
làm niềm vui của tôi trong năm mới râm ran. : vị ngữ
Chủ điểm | Từ ngữ | Thành ngữ, tục ngữ |
Người ta là hoa đất | - M : tài năng, tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,... - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ, lực lưõng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... |
M: Người ta là hoa đất - Nước lã mà vã nên hồ - Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Nhanh như cắt |
Vẻ đẹp muôn màu | - Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha... - Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, - Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... - Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả |
M : Đẹp người đẹp nết - Mặt tươi như hoa - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh tiếng nói cũng thanh |
Những người quả cảm | M : dũng cảm, gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược... | - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt |
TL:
CN: Những bông hoa đỏ
# hok tốt #
Những bông hoa đỏ ngày nào// nay đã trở thành những quả gạo múp míp, //hai đầu hoa// vút
CN1 CN2
/ Câu này có 2 chủ ngữ bạn nhé /
Hc tốt