Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Vế 1 là lời khuyên->”should”, vế 2 là dự đoán 1 điều có thề xảy ra->” may”hoặc “might”=> should/might.
Đáp án : A
Make an effort= cố gắng. Câu ước loại 1: S+ wish+ S+ would+ V: ước những điều có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
Đáp án : C
Trật tự tính từ: Opinion- Size- Age- Shape- Color- Origin- Material- Purpose + N.
Đáp án C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manhmối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]
Đáp án D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaningof a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
Đáp án A
Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sửdụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]
Đáp án B
It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]
Đáp án : D
Cấu trúc: tobe under an/ no obligation: chịu (không) chịu ơn.
Đáp án : B
“You are using a word…” sau động từ cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó-> advisedly= thận trọng