Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Idea= ý tưởng, Principle= nguyên lý, reason= lý do, Concept= quan niệm. Cụm từ cần nhớ: “ Moral principle”= nguyên lý đạo đức.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to _______: Theo đoạn văn 1, trong một lá thư xin việc, ứng viên nên cố gắng _______
A. advertise a product to attract more customers: quảng cáo một sản phẩm để thu hút nhiều khách hàng hơn
B. present what he/she wants from the job: trình bày những gì anh/cô ấy muốn từ công việc đó
C. persuade the employer to grant him/her an interview: thuyết phục nhà tuyển dụng cho anh/cô ấy một buổi phỏng vấn
D. get further information about the company: đưa ra những thông tin sâu hơn về công ty
Dẫn chứng (đoạn 1): A letter of application is a sales letter in which you are both salesperson and product, for the purpose of an application is to attract an employer’s attention and persuade him or her to grant you an interview: Một lá thư xin việc là một lá thư quảng cáo bán hàng trong đó bạn vừa là người bán vừa là sản phẩm cần bán, vì mục đích của hồ sơ xin việc là để thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục ông/bà ấy cho bạn một buổi phỏng vấn.
Như vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Đáp án : C
Trả lời: “ Vâng, cuối con đường, bên tay trái” -> chỉ đường-> hỏi đường-> Có nhà ga nào ở gần đây không?
Chọn đáp án C
The word “it” in paragraph 2 refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _______
A. the resume: hồ sơ cá nhân
B. an opportunity: một cơ hội
C. the letter of application: thư xin việc
D. your work: tác phẩm của bạn
Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.
Như vậy “it” ở đây là thư xin việc. Ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án C
The word “it” in paragraph 2 refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _______
A. the resume: hồ sơ cá nhân
B. an opportunity: một cơ hội
C. the letter of application: thư xin việc
D. your work: tác phẩm của bạn
Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.
Như vậy “it” ở đây là thư xin việc. Ta chọn đáp án đúng là C
Đáp án : A
Trong câu đã có in case (trong trường hợp) chỉ khả năng, ta bỏ may (có thể) cũng chỉ khả năng
Chọn đáp án C
The word “broach” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “broach” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______
A. investigate: điều tra
B. understand: hiểu biết
C. introduce: giới thiệu, đề cập
D. avoid: tránh
Ta có: broach (v): đề cập đến, bắt đầu (thảo luận về …)
Vậy ở đây ta thấy đáp án đúng là C.
Chọn đáp án A
The word “explicitly” in paragraph 2 is closest in meaning to _______: Từ “explicitly” trong đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với _______
A. clearly: rõ ràng
B. slightly: nhẹ, chút ít
C. quickly: nhanh chóng
D. shortly: ngắn gọn
Ta thấy: explicit (a) = clear (a): rõ ràng
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Đáp án : C
Vế 1 là lời khuyên->”should”, vế 2 là dự đoán 1 điều có thề xảy ra->” may”hoặc “might”=> should/might.