Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In: bên trong
Above: bên trên khoảng không
next to: bên cạnh
=> The clock is above the teacher's desk.
Tạm dịch: Đồng hồ ở đối diện bàn giáo viên
Đáp án: B
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Đáp án: A
1. How is your first week _________ school?
A. on B. at C. for D. to
2. My brother often helps me_________ my homework.
A. at B. about C. for D. with
3. The villa is _________ by pine trees.
A. surrounded B. built C. covered D. grounded
4. We do_________ in the sports center every afternoon.
A. table tennis B. football C. judo D. homework
5. Nowadays, students often use_________ in mathematics lessons.
A. rubbers B. calculations C. pencils D. dictionaries
6. Mai dressed at six thirty every morning.
A. does B. brushes C. gets D. lives
7. Our classroom is the second floor.
A. from B. in C. at D. on
8. This big house is _________ by coconut trees.
A. surrounded B. built C. covered D. grounded
9. My house is opposite the park.
A. from B. of C. Φ D. to
10. My cousin goes to a _________ school, so she only comes home at weekends.
A. boarding B. private C. public D. international
Câu đầu tiên giới thiệu chị anh ấy có tóc dài và màu vàng (long blond hair), chủ ngữ là số ít (chị anh ấy - His sister) => dùng động từ has => loại A và D
Câu thứ 2 và thứ 3 dùng để tả ngoại hình (white-trắng, blue-xanh dương)
=> cả hai dùng động từ tobe => loại C
Theo phương pháp loại trừ, ta chọn B
=> His sister has long blond hair. Her skin is white. Her eyes are blue.
Tạm dịch: Chị gái anh có mái tóc vàng dài. Da cô trắng. Mắt cô ấy màu xanh.
Đáp án: B
Can: có thể
Must: phải, được phép
Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không.
Quy tắc trên máy bay là không được gọi điện thoại => dùng mustn’t
Đáp án: You mustn’t speak on the mobile phone on an aeroplane.
Tạm dịch: Bạn không được phép nói trên điện thoại di động trên máy bay.
Đáp án cần chọn là: C
Cooker: nồi cơm
Bath: bồn tắm
Television: TV
Table: cái bàn
Cụm từ: on TV (trên TV)
=> We are watching Tom and Jerry on television.
Tạm dịch: Chúng tôi xem Tom và Jerry trên TV.
Đáp án: C
Ceiling: trần nhà
Shelf: giá, kệ
Floor: tầng
Wall: tường
Chúng ta thường đặt sách (put the book) trên giá sách, kệ (shelf)
=> The room is messy. First, let’s put the book on the shelf
Tạm dịch: Căn phòng này thật bừa bộn. Đầu tiên, hãy đặt quyển sách lên giá
Đáp án: B
Đáp án là B.
Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”
Dịch: Hellen đang đọc sách trong phòng ngủ bây giờ.
Gymnastic (adj) thuộc thể dục
Gymnasium (n) phòng thể dục
Gymnast (n) vận động viên thể dục
Chủ ngữ là danh từ số ít chỉ người (My sister – chị gái tôi)
=> My sister is a gymnast
Tạm dịch: Chị gái tôi là một vận động viên thể dục
Đáp án: C
On: trên bề mặt
Under: bên dưới
Between: ở giữa
=> There's a waste paper basket under her desk.
Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy
Đáp án: B