Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
shelter (n): chỗ ẩn nấp
urban residence (n): thời gian cư trú thành thị
city developer (n): người phát triển thành phố
city dweller (n): người thành phố
=> By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller.
Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
Giải thích: shouldn’t + V: không nên
should + V: nên
have to + V: phải (mang tính khách quan)
don’t have to + V: không cần phải
Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau quyết định về những việc cần làm cho các sự kiện đặc biệt như sinh nhật.
Đáp án:
- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: will
- Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it
=> Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it?
Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
City (n): thành phố
Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố
Urban (adj): thuộc về thành thị
Town (n): thị trấn
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.
=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “was kept” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The first letter”.
- Câu đầy đủ là: The first letter which was written by my grandma was kept carefully in a box.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be written”
Tạm dịch: Lá thư tay đầu tiên mà bà tôi viết đã được cất giữ cẩn thận trong một chiếc hộp.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: self-esteem (n): lòng tự trọng
self-examination (n): sự tự vấn, tự kiểm tra
self-fulfilment (n): sự hoàn thành ước nguyện
self-expression (n): sự tự biểu hiện, sự tự biểu diễn
=> During our courses, you write an independent living plan to meet individual needs, such as self-esteem, meal planning, and financial management.
Tạm dịch: Trong các khóa học của chúng ta, em hãy viết một kế hoạch sống độc lập để đáp ứng các nhu cầu cá nhân, chẳng hạn như lòng tự trọng, lập kế hoạch về bữa ăn và quản lý tài chính.
Đáp án:
- Câu phủ định + đuôi khẳng định
- Dùng trợ động từ: am
- Dùng đại từ: I
=> I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, am I?
Tạm dịch: Tôi chưa đủ tuổi để hiểu được quy hoạch tổng thể của thành phố vào năm 2050, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: C
Giải thích: decide (v): quyết định
decisive (adj): quyết định
decision (n): quyết định
decisively (adv): dứt khoát
- Chỗ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên là một danh từ.
=> The decision by the management committee will affect everyone in the company.
Tạm dịch: Các quyết định của ban quản lý sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong công ty.