Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
advise someone not to do something = advise someone against doing something: khuyên ai không làm gì...
Nghĩa câu đã cho: Bạn không nên cho anh ta mượn tiền nữa, Jane. - John nói.
A. John khuyên Jane không nên cho anh ta mượn tiền nữa.
Đáp án D.
Phân biệt:
Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.
Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung
A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận
Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.
- I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.
- You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi lấy cái đó mà không xin phép.
- His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.
B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.
Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.
C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.
Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.
- I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: out of the question = impossible: không thể được
Các đáp án khác.
A. out of order: hỏng (máy móc)
B. out of practice: không có thời gian luyện tập
C. out of place: (nằm) sai chỗ
Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.
Chọn C
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”. Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.
Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Cấu trúc would rather somebody did/didn't do something: mong muốn/thích ai đó làm/không làm cái gì
Dịch: “Mẹ muốn con không chơi điện từ nữa, Amber” mẹ cô ấy nói
= Mẹ Amber muốn cô ấy không chơi điện từ nữa
Đáp án D
Câu gốc: Tiền không được trả dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào
Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp “câu đảo ngữ”: Under/In no circumstances: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không
Nên đáp án là D: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào tiền cũng không được trả
Phương án A sai vì hai lần phủ định (thừa not), phương án B và C sai vì dùng cụm từ sai “Under any circumstances/In any circumstances”
Chọn D.
Đáp án D.
Câu gốc: Bạn không nên gửi tiền cho chúng tôi bằng đường bưu điện trong bất kỳ trường hợp nào.
= D. Trong mọi trường hợp bạn không nên gửi tiền cho chúng tôi bằng đường bưu điện.
Các lựa chọn khác:
A và B. sai ở đảo ngữ
C. Sai ở not. Đã có under no circumstances thì không cần not ở sau.
Đáp án B
diễn tả lời khuyên advised somebody (not) to V