Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
X gồm HCOOCH3, (HCOO)2C2H4, (HCOO)3C3H5 hay C2H4O2, C4H6O4, C6H8O6.
Dễ thấy số C = số O ⇒ nO/X = nC/X = x ⇒ nCO2 = x. Bảo toàn nguyên tố Oxi:
x + 0,16 × 2 = 2x + 0,14 ⇒ x = 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,18 × 44 + 2,52 – 0,16 × 32 = 5,32(g) ⇒ chọn C.
Chọn A
Hỗn hợp X gồm 3 chất là ancol metylic, etylen glicol và glixerol, nhưng lại chỉ có một giả thiết nên coi hỗn hợp X chỉ gồm 1 chất là ancol metylic.
Theo bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn nguyên tố H trong nhóm -OH, ta có
Chọn đáp án B
♦ Giải đốt T + 0,45 mol O2 –––to–→ 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nCO2 = nH2O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
bảo toàn O có 2nT + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nT = 0,15 mol
→ số Ctrung bình hỗn hợp T = nCO2 : nT = 0,4 ÷ 0,15 = 8/3 ≈ 2,67
→ hai este là C2 (HCOOCH3) và C3 (HCOOC2H5).
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
n C O 2 = 12 , 32 22 , 4 = 0 , 55 m o l n H 2 O = 11 , 25 18 = 0 , 625 m o l
Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là C n ¯ H 2 n ¯ + 2 − 2.1 + 1 O 2 N hay C n ¯ H 2 n ¯ + 1 O 2 N
Đốt cháy: C H 2 + 1 O 2 N → n → ¯ C O 2 + n ¯ + 0 , 5 H 2 O
→ n h ỗ n h ợ p = n H 2 O − n C O 2 0 , 5 = 0 , 625 − 0 , 55 0 , 5 = 0 , 15 m o l
Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên n N ( t r o n g X ) = n X = 0 , 15 m o l
Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: n O ( t r o n g X ) = 2 n X = 0 , 3 m o l
BTKL ta có: m X = m C + m H + m N = 0 , 55.12 + 0 , 625.2 + 0 , 15.14 + 0 , 3.16 = 14 , 75 g a m .
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
n O 2 = 6 , 16 22 , 4 = 0 , 275 mol , n CO 2 = 5 , 6 22 , 4 = 0 , 25 mol , n H 2 O = 4 , 5 18 = 0 , 25 mol
Nhận xét n CO 2 = n H 2 O = 0 , 25 mol =>Hỗn hợp este no đơn chức mạch hở.
Bảo toàn khối lượng có
Bảo toàn nguyên tố O có .
Gọi công thức trung bình của 2 este là C n ¯ H 2 n ¯ O 2
Khi đó
Vậy este X là HCOOCH3.
Giải thích:
nCO2 = nH2O = 0,25 (mol) => X,Y no, đơn chức. mạch hở
nO2 = 0,275 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O => nO(trong Z) = 2. 0,25 + 0,25 – 0,275.2 = 0,2 (mol)
=> nZ = ½ nO = 0,1 (mol)
=> Số C trung bình = nCO2/nZ = 0,25/0,1 = 2,5
=> X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3
Bảo toàn khối lượng => mZ = 6,7 (g)
Đáp án B
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Giải thích:
nO2 =0,16 mol và nH2O =0,14 mol
Ta thấy trong X có các este có đặc điểm: số C = số nhóm OH ⇒ Khi đốt cháy X: nCO2=nC(X) = nOH = x mol
Bảo toàn khối lượng : m + 0,16.32 = 44x +2,52
Bảo toàn O : x + 0,16.2=0,14 + 2x
→ x =0,18 mol và m=5,32 g
Đáp án C