Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Chọn đáp án C
Giả sử có x mol este X dạng C n H 2 m O 4 (n, m là các giá trị nguyên dương; n ≥ 5 ).
« Giải đốt: x mol C n H 2 m O 4 +0,3 mol O2 → t o 0,5 mol (CO2 + H2O).
Ta có n C O 2 = n x mol; n H 2 O = m x mol ⇒ ( n + m ) . x = 0 , 5 mol.
Bảo toàn nguyên tố O: 2nx+mx= 4x+0,3.2 => (2n+m-4).x= 0,6
Rút gọn x ta có: 0,6(n+m) = 0,5(2n+m-4)=> 4n = m+20.
Thêm điều kiện 2 m ≤ 2 n - 2 v à n ≥ 5 → c h ặ n : 5 ≤ n ≤ 6
=> ứng với n = 6; m = 4 là cặp nghiệm nguyên tỏa mãn yêu cầu!
→ Công thức phân tử của X là C6H8O4: (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
=> cấu tạo X phù hợp là: CH3OOC-COOCH2CH=CH2.
(tạo bởi axit oxalic (COOH)2 và ancol metylic CH3OH + ancol anlylic CH2=CHCH2OH).
« Giải thủy phân: 0,05mol X + 0,2mol NaOH → m gam rắn + …..
=> m gam rắn gồm 0,05mol (COONa)2 và 0,1mol NaOH (dư) → m = 10,7 gam.
Đáp án C
X có dạng CnH2n-2kO4
nCO2 = x; nH2O = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2nCO2 + nH2O = 2.0,3 + 4nX (2)
Ta có nCO2 – nH2O = k.nX (3)
(1), (2), (3) → nCO2 = 0,3; nH2O = 0,2; nX = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch hở
CTCT Y:
→ mchất rắn = mNaOH dư + m(COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam
Chú ý:
NaOH dư
M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức
Este T có độ không no k = 3 nên nT = = 0,05
Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O
Quy đổi hỗn hợp thành:
CnH2nO2 : a mol
CmH2m+2O3 : b mol
H2O : - 0,15 mol
nCO2 = na + mb = 1
nH2O = na + b.(m + 1) – 0,15 = 0,9
mM = a.(14n + 32) + b.(14m + 50) – 18.0,15 = 26,6
Giải hệ trên ta được: a = 0,4 và b = 0,05
Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,1 và nYCOOH = nZCOOH = 0,15
Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y
nCO2 = 0,1.1 + 0,15x + 0,15y + 0,05m = 1
=> 3x + 3y + m = 18
Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất
Trong 13,3 gam M chứa CnH2nO2 (0,2 mol), nNaOH = 0,4 mol
=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,2 mol) và NaOH dư (0,2 mol)
=> m = 24,75 gam
Đáp án cần chọn là: B
M có phản ứng tráng bạc nên M có chứa HCOOH (X). Đặt Y là R1COOH; (Z) là R2COOH và (E): R'(OH)3
(T) : (HCOO)(R1COO)(R2COO)R’
nCO2 = 1 mol; nH2O =0,9 mol
Gọi x, y, z lần lượt là số mol X, Y, T → nZ = y mol. Vì Y và Z là 2 axit thuộc cùng dãy đồng đẳng của HCOOH nên khi đốt cháy thì thu được nCO2 = nH2O .
T là este no, mạch hở, ba chức nên khi đốt T thì thu được:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2= mCO2 +mH2O → mO2 = 44 + 16,2 – 26,6 = 33,6 gam → nO2 =1,05 mol
Theo bảo toàn nguyên tố O:
2(x + 2y) + 6.0,05 + 2.1,05 = 2 + 0,9 → x + 2y = 0,25 (*)
M + AgNO3/NH3:
HCOOH 2Ag
x 2x
(HCOO)(R1COO)(R2COO)R’ 2Ag
z 2z
→ nAg = 2x + 0,1 = 21,6: 108 = 0,2 → x = 0,05 mol thế vào (8) → y = 0,1 mol
→ mM = 46.0,05 + 0,1(R1+ 45) + 0,1(R2+ 45) + 0,05(133 + R1+ R2+ R') = 26,6
→ 0,15R1+ 0,15R2 + 0,05R' = 8,65
→ 3R1+ 3R2 + R' = 173
Do R1 ≥ 15; R2 ≥ 29; R' ≥ 41 → 3R1 + 3R2 + R' ≥ 173
Thỏa mãn là R1= 15 (CH3-); R2= 29 (C2H5-) và R' = 41 (C3H5)
→ Y là CH3COOH, Z là C2H5COOH và T là (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5
→ 13,3 gam M + 0,4 mol NaOH :
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
0,025 0,025
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,05 0,05
C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O
0,05 0,05
(HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 + 3NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H5COONa + C3H5(OH)3
→ mchất rắn = 13,3 + 40.0,4 – 18.0,125 – 92.0,025 = 24,75 gam gần nhất với 24,74
Đáp án cần chọn là: D
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A