Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
F1 có 100% xám, đỏ à xám, đỏ trội hoàn toàn (A: xám, a: đen, B: đỏ, b: trắng)
Ruồi cái chỉ xuất hiện tính trạng thân xám, mắt đỏ à cả 2 gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X.
20% ruồi đực thân đen, mắt trắng = 20% XabY = 40% Xab x 50% Y
Xab là giao tử liên kết à tần số hoán vị f = 20%
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. à đúng, 6 KG là XABXAB, XABXab, XAbXaB, XABXAb, XABXaB, XABY
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái. à sai, ở ruồi, hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. à đúng
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20% à
Đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.
=> Ở F 2 chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F 2 , XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1 .
Tần số hoán vị gen:
Vậy 3 đúng.
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 1 đúng.
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen: . Vậy 6 sai.
Đáp án D
Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ.
Cho F1 giao phối tự do, ta được:
Thân xám : thân đen = 3 : 1
Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1.
=> Tính trạng thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen mắt trắng.
Thấy tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở cả 2 giới
=> Di truyền liên kết với NST giới tính X.
Ta có sơ đồ lai :
P: XABXAB x XabY.
F1: XABXab : XABY.
F1 x F1: XABXab x XABY.
Theo đề bài ta có tỉ lệ con đực thân đen mắt trắng (XabY) chiếm tỉ lệ 20%
=> Tỉ lệ giao tử Xab ở con cái chiếm:
20% x 2 = 40%
=> Ở con cái xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
=> Nội dung 4 sai.
Các kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ là:
XABXAB; XABXAb; XABXaB; XABXab; XAbXaB; XABY.
=> Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng
Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
(I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
(III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Ta có F2 :
Cái : 50% thân xám, mắt đỏ:
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ.
=> Xét kiểu hình thân : 3 xám : 1 đen => Aa x Aa , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
=> Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 => Bb x Bb , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới => gen liên kết với NST giới tính X không có trên Y
=> Hai gen trên nằm trên vùng không tương đồng của X => Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới cái
=> Đáp án C
Gọi A : mắt đỏ , a mắt trắng ; B thân xám , b thân trắng
P : Xab Y x XAB XAB
F1 : XAB Y x XAB Xab
F2 : 50% con cái thân xám mắt đỏ XAB X--, 20% con đực thân xám mắt đỏ XABY , 20% con đực thân đen mắt trắng XabY, 5% con đực thân xám mắt trắng XaBY; 5% con đực thân đen mắt đỏ. XAbY
Thân xám mắt trắng và thân đen mắt đỏ là kiểu hình hoán vị
Giao tử hoán vị là XaB và XAb => XaB = XAb = 5% x 2 = 10%
ð Tần số hoán vị là 20 %
ð Đáp án C
Đáp án D
P: đực (XY) thân đen, mắt trắng x cái (XX) thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% thân xám, mắt đỏ
F1 xám
F2 : cái 50% xám
Đực : 1 xám : 1 đen
KH 2 giới F2 khác nhau <=> gen nằm trên NSt giới tính Xđực F2 1 xám : 1 đen
=> Cái F1 dị hợp mà cái F1 xám
=> A xám >> a đen
=> F1 : 1 XAY : 1XAXa
F1 mắt đỏ
F2 : cái 50% mắt đỏ
Đực : 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
KH 2 giới F2 khác nhau <=> gen nằm trên NSt giới tính Xđực F2 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
=> Cái F1 dị hợp mà cái F1 mắt đỏ
=> B mắt đỏ : b mắt trắng
=> F1 : 1 XBY : 1XBXb
Xét cả 2 tính trạng
F1 x F1 X B A Y x XX(Aa,Bb)
F2 : cái : 50% thân xám , mắt đỏ
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân đen, mắt đỏ: 5% thân xám mắt trắng
có đực thân xám mắt trắng X b a Y = 5%
=> Cái F1 cho giao tử X b a = 10%
=> Cái F1 và tần số hoán vị gen f = 20%
Vậy kết luận không đúng là D
ở phép lai trên chỉ bên cái xảy ra hoán vị gen
Ta có F2 :
Cái : 50% thân xám, mắt đỏ:
Đực : 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ.
=> Xét kiểu hình thân : 3 xám : 1 đen => Aa x Aa , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
=> Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 => Bb x Bb , tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới => gen liên kết với NST giới tính X không có trên Y
=> Hai gen trên nằm trên vùng không tương đồng của X => Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới cái
Có đực thân xám mắt trắng X b a Y = 5%
=> Cái F1 cho giao tử = 10%
=> Cái F1 X b A X B a và tần số hoán vị gen f = 20%
Kiểu hình thân xám có số kiểu gen là 5 kiểu gen
Đáp án B
Đáp án B
F1 có 100% xám, đỏ à xám, đỏ trội hoàn toàn (A: xám, a: đen, B: đỏ, b: trắng)
Ruồi cái chỉ xuất hiện tính trạng thân xám, mắt đỏ à cả 2 gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X.
20% ruồi đực thân đen, mắt trắng = 20% XabY = 40% Xab x 50% Y
Xab là giao tử liên kết à tần số hoán vị f = 20%
A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. à đúng, 6 KG là XABXAB, XABXab, XAbXaB, XABXAb, XABXaB, XABY
B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái. à sai, ở ruồi, hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. à đúng
D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%