Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng
Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
(I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
(III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.
=> Ở F 2 chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F 2 , XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1 .
Tần số hoán vị gen:
Vậy 3 đúng.
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 1 đúng.
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen: . Vậy 6 sai.
Đáp án D
Pt/c : ♂ thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% xám, đỏ
F1 × F1
F2 : ♀ : 50% thân xám, mắt đỏ
♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ:5% con đực thân xám mắt trắng
Tính trạng đơn gen
F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính
F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ B đỏ >> b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính
Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ: 5% xám, trắng
→ F1 cái cho giao tử : XAB=Xab=0,4 và XAb=XaB=0,1
→ P: ♂XabY × ♀XABXAB
Các nhận xét đúng là 1,2,4
Đây là phép lai một tính trạng.
thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.
: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F2: + : 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F2:
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: XabXab (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng) .
à F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)
: XABXab x XabY à F2: ( thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5
à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4) .2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng
Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ
: +♀: 50% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ
Ø Xét riêng từng tính trạng ở :
- Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
- Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y
Ø Pt/c: ♀ XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x ♂ XabY (thân đen, mắt trắng)
→ F 1 : 1 X A B X a b : 1 X A B Y (100% thân xám, mắt đỏ)
F 1 × F 1 : X A B X a b × X A B Y → F 2 :♂ thân đen, mắt trắng ( X a b Y ) = 0 , 2 = 0 , 4 . 0 , 5
→ X A B X a b cho giao tử X a b = 0 , 4 > 25 % là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20%
Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Đây là phép lai một tính trạng.
P t / c : thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.
F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→ F 2 : ♀ 100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F 2 : + ♀: 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: X ab X ab (thân xám, mắt đỏ) x X ab Y (thân đen, mắt trắng) .
à F 1 : 1 X AB X ab : 1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)
X AB X ab x X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5
à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Đáp án : D
Ở F2 có
Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 =>A- Mắt đỏ >> a - Mắt trắng => Aa x Aa
Thân xám : Thân đen = 3 : 1 => B- Thân xám >> b thân đen=> Bb x Bb
F2 :
Cái : 50% cái thân xám mắt đỏ
Đực :20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen mắt trắng : 5% thân xám mắt trắng : 5% thân đen mắt đỏ
Tỉ lệ kiểu hình phân li không đều ở hai giới nên các gen nằm trên vùng không tương đồng của X
Cái F2 100% xám đỏ => đực F1 phải xám đỏ và cho các con cái NST XAB, XABY
Tỷ lệ phân ly ở giới đực cho thấy tần số hoán vị gen ở cơ thể cái do tần số kiểu hình ở đực do tần số giao tử ở cái quyết định( Y không mang gen) .
Do đó có thể thấy tần số hoán vị gen là 10% : 50% = 20% (
Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái do ở giới đực XY vùng không tương đồng ( 4 đúng )
Có xảy ra hoán vị => Các gen nằm trên cùng 1 NST => không phân ly độc lập( 3 sai )
F1: XABY x XAB Xab
Cái xám trắng dị hợp XAbXab x XaBY
=> con: 1 xám dỏ: 1 xám trắng: 1 đen đỏ:1đen trắng => con có 4 kiểu hình ( 5 đúng )
Thân xám mắt đỏ có tất cả 6 kiểu gen: XABY, XAB XAB, XAB Xab, XAB XaB, XAb XaB, XAB XAb ( 1 đúng )
Vậy các kết luận đúng:1,2,4,5
Đáp án B
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X
Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng
Đáp án D
Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ.
Cho F1 giao phối tự do, ta được:
Thân xám : thân đen = 3 : 1
Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1.
=> Tính trạng thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen mắt trắng.
Thấy tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở cả 2 giới
=> Di truyền liên kết với NST giới tính X.
Ta có sơ đồ lai :
P: XABXAB x XabY.
F1: XABXab : XABY.
F1 x F1: XABXab x XABY.
Theo đề bài ta có tỉ lệ con đực thân đen mắt trắng (XabY) chiếm tỉ lệ 20%
=> Tỉ lệ giao tử Xab ở con cái chiếm:
20% x 2 = 40%
=> Ở con cái xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
=> Nội dung 4 sai.
Các kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ là:
XABXAB; XABXAb; XABXaB; XABXab; XAbXaB; XABY.
=> Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
Có 2 nội dung đúng.