Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chất tác dụng được với nước là: K2O , CuO , Na, SO3 ,P2O5
PT:
K2O + 2H2O -> 2KOH + H2
CuO + H2O -> Cu(OH)2
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
SO3 + H2O -> H2SO4
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
PTHH :
K2O + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Fe2O3 + 3H2O \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3
CuO + H2O \(\rightarrow\) Cu(OH)2
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
P2O5 + H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
$2Na+2H_2O\to 2NaoH+H_2$
$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$
$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$
$SO_3+H_2O\to H_2SO_4$
$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
`2Na + 2H_2O -> 2Na_2O + H_2` `\uparrow`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`SO_3 + H_2O -> H_2SO_3`
`Na_2O + H_2O -> 2Na(OH)`
`P_2O_5 + H_2O -> 2H_3PO_4`.
Câu1
a,Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxy.
b, oxit axit: SO2, P2O5, CO2
oxit bazơ: CaO, MgO, Fe3O4
Câu2
oxit tác dụng được với nước: SO3, Na2O, CaO
Câu3
2Cu + O2 -to-> 2CuO
H2O + SO3 --> H2SO4
H2SO4 + Fe --> FeSO4 + H2
Câu 4
Natri hiđroxit: NaOH (bazơ)
Axit photphoric: H3PO4 (axit)
Natri clorua: NaCl (muối)
Câu 1 :
\(a)\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ c)Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb\\ 2Al + 3Pb(NO_3)_2 \to 2Al(NO_3)_3 + 3Pb\\ \)
\(Zn + Pb(NO_3)_2 \to Zn(NO_3)_2 + Pb\\ d)\\ 2Al + 3ZnCl_2 \to 3Zn + 2AlCl_3\)
Câu 2. Nhận biết các chất rắn sau
a) CaO, K2O, MgO,P2O5
---
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Cho nước vào các mẫu thử. Sau đó cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa xanh => CaO, K2O (Nhóm I)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa đỏ => SO3
PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
+ Không tan => MgO
- Dẫn CO2 vào các dung dịch nhóm I, quan sát thấy:
+) Kết tủa trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+) Không có kết tủa -> Chất còn lại: K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
Bạn tham khảo nhé!
Gợi ý:
- Đặt khối lượng của 3 kim loại là a (gam)
- Tính số mol mỗi kim loại, ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na}=\frac{a}{23}\left(mol\right)\\n_{Fe}=\frac{a}{56}\left(mol\right)\\n_{Al}=\frac{a}{27}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Lập PTHH:
+) 2Na + 2HCl ===> 2NaCl + H2
+) Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
+) 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
- Theo phương trình, tính số mol H2 thu được của mỗi kim loại
- Nếu số mol H2 thu được nhiều hơn thì thể tích H2 thu được nhiều hơn
( Vì tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ về thể tích)
- Kết luận
....
Viết PTHH ra là được.
Với Na:
2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2
Với Fe:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Với Al:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta xét thấy ở Al có 3 phân tử H2 => Al phản ứng với dung dịch HCl tạp ra thể tích khí H2 nhiều hơn hai kim loại còn lại.
a. \(2K+2H_2O--->2KOH+H_2\)
b. \(BaO+H_2O--->Ba\left(OH\right)_2\)
\(K_2O+H_2O--->2KOH\)
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Li_2O+H_2O--->2LiOH\)
c. \(P_2O_5+3H_2O--->2H_3PO_4\)
\(SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Sửa đề: Cho các chất sau Cao, SO3, K, Fe, MgO, BaO, Na chất nào tác dụng với Oxi, chất nào tác dụng với Hidro, chất nào tác dụng với Nước.
\(a)\)Chất tác dụng với Oxi là: K, Fe, Na
\(4K+O_2-t^o->2K_2O\)
\(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
\(4Na+O_2-t^o->2Na_2O\)
\(b)\)Chất tác dụng với Hidro là: MgO
\(MgO+H_2-t^o->Mg+H_2O\)
\(c)\)Chất tác dụng với nước là CaO, SO3, K, BaO, Na
\(CaO+H_2O--->Ca(OH)_2\)
\(SO_3+H_3O--->H_2SO_4\)
\(2K+2H_2O-t^o->2KOH+H_2\)
\(BaO+H_2O--->Ba(OH)_2\)
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
bỏ dấu \(t^o\) ở câu c =]]