Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: AB/ab Dd x AB/ab dd
A-B-D- = 35,125% à A-B- = 70,25% à aabb = 20,25% à f = 10%
I. Có tối đa 30 lo ạ i kiểu gen. à sai, có tối đa 10x2 = 20 KG
II. Cá thể d ị hợp về 3 cặp gen chiế m t ỉ lệ 20,25% à sai, AaBbDd = 0,41x0,5 = 20,5%
III. Cá thể đồ ng hợp lặ n chiế m t ỉ lệ 10,125% à đúng, aabbdd = 20,25x0,5 = 10,125%
IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trộ i chiế m t ỉ lệ 14,875% à đúng
à (A-bb+aaB-)dd+aabbD- = (4,75x2)x0,5+20,25x0,5 = 14,875
V. Cá thể đồ ng hợp trộ i trong tổ ng số cá thể kiểu hình trộ i chiế m t ỉ lệ 14,875% à sai
AABBDD = 0
Đáp án B
P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
F1: aabbccdd = 4% = aabb * 1 4 = 4% à aabb = 16%
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng
A_B_C_D_ = (50 + 16) * 1 4 = 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai
A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * 1 4 = 2,25%
aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * 1 4 = 4%
à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:
A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.
Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:
A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%
→ II đúng.
III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.
→ III sai.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.
Xét cặp NST số 1 ta có:
A-B- =0,5 +aabb=0,66
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có:
C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%
→ IV sai
Đáp án B
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng
III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng
Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai
Đáp án C
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Đáp án B
Các phát biểu số I và II đúng.
Xét phép lai P:
Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.
Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.
Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.
Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.
g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.
- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.
Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%
- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.
g4 kiểu gen đồng
hợp:
g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất:
- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.
g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.
g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:
A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =
Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
Cách giải:
Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35125
→ A-B- = 0,7025
→ aabb =0,2025; A-bb/aaB- =0,0475
Vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 20 kiểu gen.
II sai, vì không có cá thể có kiểu gen DD.
III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 = 0,10125
IV đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng:
2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875