Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:
A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.
Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:
A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%
→ II đúng.
III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.
→ III sai.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.
Xét cặp NST số 1 ta có:
A-B- =0,5 +aabb=0,66
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có:
C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%
→ IV sai
Đáp án B
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu gen
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng
III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp → III sai
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng
Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5% → IV sai
Đáp án B
P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
F1: aabbccdd = 4% = aabb * 1 4 = 4% à aabb = 16%
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng
A_B_C_D_ = (50 + 16) * 1 4 = 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai
A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * 1 4 = 2,25%
aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * 1 4 = 4%
à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng.
VÌ: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen ab/ab có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0 , 09 = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng.
Vì có hoán vị gen cho nên AB/ab×AB/ab cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = = (0,25 - 0,09) × 1/4 + (0,25 - 0,09) × 1/4 + 0,09 × 3/4 = 0,1475 = 14,75%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng = 3/59.
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X B Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X E X - = 0 , 5 .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
Đáp án B
Các phát biểu số I và II đúng.
Xét phép lai P:
Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.
Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên cho đời con có 7 kiểu gen.
Tổ hợp cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04 g aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
Tổ hợp g 4 loại kiểu gen.
Tổ hợp g cho 10 loại kiểu gen.
g số kiểu gen tối đa = 4 Í 10 =40.
- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.
Ta có aabb = 0,16 g A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Tổ hợp g D_E_=0,25 g số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,66Í0,25= 16,5%
- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.
g4 kiểu gen đồng
hợp:
g 1 kiểu gen đồng hợp duy nhất:
- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
g A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.
g D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.
g tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:
A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- =