Bài 1. Một vật thả rơi tự do không vận tốc đầu.
a) Tính quãng đường đi được trong giây thứ 7.
b) Trong 7 giây cuối vật rơi được 385m. Tìm thời gian vật rơi từ vị trí thả cho đến khi chạm đất.
c) Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối.
Bài 2. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thời gian rơi. b) Tính vận tốc khi chạm đất
Bài 3. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 30cm vơi vận tốc 1,57 m/s. Tính chu kì quay và tần số của chất điểm
Bài 4. Một đĩa tròn bán kính 10cm quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa.
Bài 5. Một điểm trên bánh xe có đường kính 80cm quay đều 60 vòng/phút. Tính
a) Chu kì, tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm
b) Góc quay trong 30s
Bài 6. Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ của của xe
Bài 7. Một bánh xe có bán kính 500mm quay 100 vòng trong thời gian 2s. Tính:
a) chu kì, tần số quay
b) tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe
Bài 8. Một bánh xe có đường kính 500mm chạy với vận tốc 36km/h. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm
b) Số vòng quay trong thời gian 1s của một điểm trên vành bánh xe
Bài 9. Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 220km chuyển động tròn đều quanh TĐ với chu kì 60 phút. Cho bán kính TĐ là 6400km. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc của vệ tinh
b) Gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Sắp xếp các giá trị theo thứ tự không giảm:
0,2900,290 0,3980,398 0,3990,399 0,4010,401 0,4020,402 0,4020,402 0,4050,405 0,4060,406 0,4080,408 0,4100,410
Tứ phân vị thứ nhất là 399399, tứ phân vị thứ ba là 406406, do đó \Delta_Q=7ΔQ=7.
Đoạn số liệu không bất thường là [Q_1-1,5 \Delta_QQ1−1,5 ΔQ ; Q_3+1,5 \Delta_QQ3+1,5ΔQ] = [388,5388,5 ; 416,5416,5].
Theo đoạn số liệu không bất thường, ta thấy 0,2090,209 không thuộc đoạn này, do đó kết luận của Bình là hợp lí.