Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, đậụ tương chỉ đồ ăn
Đất lành chim đậu chỉ nơi thiên nhiên phong phú có nhiều cảnh đệp chim mới đậu
Thi đậu chỉ thi xong đại học tốt nghiệp
b,Bò kéo xe chỉ động vật kéo một vất gì đó
hai bò gạo chỉ hai thúng gạo
Cua bò lổm ngổm chỉ con cua đang bò
c,Cải kim sợi chỉ đồ dùng để khâu
Chiếu chỉ là chiếu thư và thánh chỉ
Chỉ đường là mình chỉ đường cho người khác
Mọt chỉvàng là khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam
dễ mà
đậu 1 là chỉ 1 loại đậu
đậu 2 là hoạt động của con chim
đậu 3 là đỗ , chúng tuyển
b '
bò 1 là dt chỉ 4 chân của ó
bò 2 là dt đồ dùng để vong hạo
bò 3 là đt chỉ hoạt động con cua đang đi
Chỉ 1 là dt chỉ 1 vật để may quần áo
chỉ 2 là đt chỉ hoạt động vua ban lệnh
chỉ 3 là hướng dẫn người đi lạc
chỉ 4 là đồ vật dùng để đếm vàng
Còn chỉ j thì bạn tự biết nhé vì mình hơi mỏi tay bài này chỉ cần học lý thuyết + hiểu nghĩa thì rất dễ thôi có gì sai thì bình luận nhé mình chưa làm bài này bao giờ
a) Từ ''đậu'' :
- Đậu tương : 1 loại cây trồng lấy hạt hoặc quả
- Đất lành chim đậu : Tạm dừng lại, đứng yên
- Thi đậu : Đỗ, trúng tuyển kì thi
b) Từ "bò" :
- Bò kéo xe : Con bò
- Hai bò gao : Đơn vị dùng để đo lường
- Cua bò lổm ngổm : Cách di chuyển thân thể của động vật
c) Từ "chỉ" :
- Cái kim sợi chỉ : 1 vật liệu để khâu vá
- Chỉ đường : sự chỉ dẫn
- Môt chỉ vàng : 1 đơn vị buôn bán vàng
#Họctốt
Gỉai
a,- Đậu tương: Đậu nành hoặc đỗ tương. Làm thức ăn cho con người.
- Đất lành chim đậu: Chỉ hoạt động của chim khi chạm xuống đất, là một động từ.
- Thi đậu: Tham gia một cuộc thi và được giải, đỗ hay trúng tuyển.
b,- Bò kéo xe: Chỉ con vật, đang kéo xe.
- Hai bò gạo: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị để chỉ số lượng gạo.
- Cua bò lôm ngồm: Hoạt động, di chuyển của cua, là một động từ.
c,- Cái kim sợi chỉ: Đồ vật dùng để khâu vá vải như quần áo.
- Chỉ đường: Hướng dẫn đường đi cho người khác.
- Một chỉ vàng: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị chỉ khối lượng của vàng.
Học tốt
1.đậu tương:tên của 1 loại đậu
đất lành chim đậu:chữ đậu ở đây là chỉ hoạt động của chim
thi đậu:làm bài thi đủ điểm trên trung bình để lên lớp
2.bò kéo xe:con bò kéo xe
hai bò gạo:2 lon gạo để nấu cơm
cua bò:hoạt động của cua
3.sợi chỉ:tên 1 loại đồ vật
thiếu chỉ(mình chưa bao giờ nghe từ này nên ko biết)
chỉ đường:hướng dẫn đường đi cho 1 ai đó
chỉ vàng:chỉ ở đây là đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam
1. Xếp các từ sau thành ba nhóm từ đồng nghĩa :
Bao la , nhỏ nhắn , ồn ào , mênh mông , be bỏng , ầm ĩ , theng thang , tí xíu , ầm ầm , bát ngát
Nhóm 1 : bao la , mênh mông , thênh thang, bát ngát
Nhóm 2 : ồn ào,ầm ĩ, ầm ầm
Nhóm 3 : nhỏ nhắn , bé bỏng, tí xíu
2. Tìm 2 danh từ , 2 dộng từ , 2 tính từ :
2 danh từ : trâu, củ khoai
2 động từ :chăn ,đuổi
2 tính từ : ít ,nhiều
MK ko chắc .
1. Nhóm 1: Rộng lớn: bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát.
Nhóm 2: Nhỏ bé: nhỏ nhắn, bé bỏng, tí xíu.
Nhóm 3: Âm thanh: ầm ầm, ầm ĩ, ồn ào.
2. a. Nhóm từ đồng âm.
b. Nhóm từ nhiều nghĩa.
3. Hai danh từ: trâu, đồng
Hai động từ: đốt, đuổi
Hai tính từ: mải mê, ít, nhiều
Bài làm
Bò kéo xe - bò ở đây là tên một loại động vật
Hai bò gạo - bò là đơn vị dùng để đo lường
Cua bò lổm ngổm – bò là di chuyển thân thể ( chỉ hoạt động của con cua)
# Chúc bạn học tốt #
a, đậu là từ đồng âm
b,vàng là từ nhiều nghĩa
c,sườn là từ đồng âm
mk làm luôn nhá
a)Từ nhiều nghĩa
b)Từ đồng nghĩa
c)Từ đồng âm
BÀI 1:
NHÓM chỉ sự rộng lớn: bao la, mênh mông, thênh thang, bát ngát
NHÓM chỉ sự nhỏ bé: nhỏ nhắn, bé bỏng, tí xíu
NHÓM chỉ âm thanh: ồn ào, ầm ĩ, ầm ầm.
BÀI 2:
a) đậu => nhiều nghĩa
b) ngọt => nhiều nghĩa
c) cứng => nhiều nghĩa
d) bò => đồng âm
e) chỉ=> đồng âm
MK KHÔNG CHẮC LẮM NHÉ.
K MK NHA. CHÚC BẠN HỌC TỐT, ^_^
Mình chỉ biết làm bài 1 thôi nha bạn