Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{400.24,5\%}{98}=1\left(mol\right)\)
2l dung dịch A có 1 mol H2SO4
=> 400ml dung dịch A có \(\dfrac{400.1}{2000}=0,2\)mol H2SO4
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2..............0,4
Ta có : \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,4}{3,2}=0,125\left(l\right)=125ml\)
1. Bài này câu b hình như tính C% chứ nhỉ ?
---------------
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{100.10,6\%}{106}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1mol 0,2mol ---------> 0,1mol----> 0,1mol
Lập tỉ số: \(n_{Na_2CO_3}:n_{H_2SO_4}=0,1< 0,2\)
=> \(Na_2CO_3\) hết, H2SO4 dư
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Sigma_{m_{dd}\left(spu\right)}=100+200-0,1.44=295,6\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.82.100}{295,6}=2,77\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).98.100}{295,6}=3,32\%\)
2. Ở câu b: Nếu đổi thành dd KOH 5% KLR là 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH.
KOH chứ không phải NaOH. Lần sau ghi đề chú ý dùm.
\(n_{H_2SO_4}=1,5.0,05=0,075\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,075mol --> 0,15mol
\(m_{dd}=\dfrac{0,15.40.100}{30}=20\left(g\right)\)
b) \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,075mol----> 0,15mol
\(m_{dd}=\dfrac{0,15.56.100}{5}=168\left(g\right)\)
\(V_{KOH}=\dfrac{168}{1,045}=160,76\left(ml\right)\)
3. \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,25mol -----------> 0,5mol
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,25mol<--- 0,5mol
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25.98.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,46\left(ml\right)\)
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O→ 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g) Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , mình ghi hai chữ b , bạn bỏ bớt một chữ b giúp mình nhé
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1 \left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 -----------------> 0,1
\(CM_{base}=CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,05 <------ 0,1
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(l\right)\Rightarrow V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,25.100}{20}=1,25\left(l\right)\)
Bài 1 nHCl=10/1000.2=0,02 mol
nH2SO4=10/1000=0,01 mol
HCl + NaOH =>NaCl + H2O
0,02 mol=>0,02 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,01 mol=>0,02 mol
Tổng nNaOH=0,04 mol
=>V dd NaOH=0,04/0,5=0,08 lit=80ml
Bảo toàn khối lượng mO2=34,14-23,676=10,464g
=>nO2=0,327 mol
2Al +3/2 O2 =>Al2O3
Nếu viết pt oxit cộng dd axit pt rút gọn là
Al2O3 + 6H+ =>2Al3+ +3 H2O
Tương tự với các kim loại Cu,Mg em viết pthh ra sẽ đều thấy nH+=4nO2 pứ
=>nH+=4.0,327=1,308 mol
GS có V lit dd axit
=>nHCl=3V mol và nH2SO4=1,5V mol
1 mol H2SO4 thủy phân ra 2 mol H+
Tổng nH+ trong H2SO4 và HCl bằng 3V+1,5V.2=6V
=>V=1,308/6=0,218 lit=218ml
Phùng Hà ChâuThảo Phương muốn đặt tênTrần Hữu Tuyển nhưng chưa nghĩ ra bạn nào tốt nghĩ giùm mkKhánh Như Trương NgọcNguyễn Anh ThưNgô Lê DungTrần Ánh ThuKagamine Len love Vocaloid02Kagamine Len love Vocaloid02
nSO2=0.25(mol)
Cu+2H2SO4->CuSo4+SO2+2H2O
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
nCu=nSO2=0.25(mol)
mCu=16(g)
->mCuO=12(g)
nCuO=0.15(mol)
mH2SO4=78.4
nH2SO4=0.8(mol)
tổng nH2SO4 phản ứng:0.5+0.15=0.65(mol)
nH2SO4 dư=0.15(mol)
mH2SO4 dư=14.7(g)
nCuSO4=0.4(mol)
mCuSO4=64(g)
mdd=28+112-64*0.25=124(g)
C%(H2SO4)=14.7:124*100=11.9%
C%(CuSO4)=64:124*100=51.6%
BÀI 2
mdd axit=900(g)
mH2SO4=220.5(g)
gọi mSO2 là x(g)
ta có m chất tan sau khi hòa tan=x+220.5
mdd sau khi hòa tan=x+900
theo bài ra:(x+220.5):(x+900)=49/100
100x+22050=49x+44100
51x=22050
->x=432.4(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4 là: 400 . 1,6 = 640 (g)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 640 . 15% = 96 (g)
Số mol H2SO4 là: 96 : 98 = 0,98 (mol)
Thể tích dung dịch H2SO4 cuối cùng thu được ( sau khi cho thêm V lít nước) là:
0,98 : 1,5 = 0,65 ( lít)
Đổi : 0,65 lít = 650 ml
Vậy V lít nước cần thêm vào là:
650 - 400 = 250 (ml)