Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Trong công nghiệp:
a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.
b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O
Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.
* Điều chế clo:
+ Trong phòng thí nghiệm: Sử dụng HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
VD: \(16HCl+2KMnO_4\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCL_2+Cl_2+2H_2O\)
\(K_2Cr_2O_7+14HCl\rightarrow2KCl+2CrCl_3+3Cl_2+7H_2O\)
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
+ Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch có màng ngăn NaCl
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{Đpdd}2NaOH+H_2+Cl_2\)
* Điều chế hiđro clorua:
+ Trong phòng thí nghiệm:
\(NaCl_{tt}+H_2SO_{4_đ}\underrightarrow{< 250^oC}NaHSO_4+HCl\uparrow\)
+ Trong công nghiệp:
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{Đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
Bạn tham khảo nhé!
- Sản xuất clo trong CN:
- Điều chế HCl trong PTN theo pp sunfat:
Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua
2NaCltinh thể + H2SO4 đđ -to→ Na2SO4 + 2HCl
2KCl + 2H2O -đpdd có m.ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 -as→ 2HCl.
KCl(rắn)+H2O--->dung dịch KCl, 2KCl+2H2O----điện phân dung dịch-->2 KOH+H2+Cl2(1).Từ pt(1)ta thu được H2 và Cl2=>ta có pt:H2+Cl2-ánh sáng------>2HCl.chúc bạn học giỏi nhé.
(đặc) ------>
Có thêm nước để điều chế acid clohidric chứ dẫn khí thu được qua nước
Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Trong công nghiệp:
a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.
b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O
Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.
1. \(NaCl+H_2SO_4\rightarrow NaHSO_4+HCl\)
2. Khí HCl thu được trong quá trình điều chế axit HCl
3. \(2NaCl+2H_2O\rightarrow H_2O+2NaOH+Cl_2\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
4. \(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
5. \(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
6. \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
7.\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2O\)
8.\(H_2SO_4+CaF_2\rightarrow CaSO_4+HF\)
9. \(NaBr\rightarrow Na+\frac{1}{2}Br_2\)
10.\(NaI\underrightarrow{^{đpnc}}Na+\frac{1}{2}I_2\)
a) Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
+Đun nóng nhẹ dung dịch axit clorua đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).-->dùng trong hòng thí nghiệm
+ dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2)-->dùng trong phòng thí nghiệm
+ tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua (natri clorua)--->trong công nghiệp
b) nước Javen
2NaOH+Cl2--->NaClO+NaCl+H2O
Clorua vôi
Ca(OH)2+Cl--->CaOCl2+H2O
Kaliclorat
2KCl+3O2--->2KClO3