Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(A=\left(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\frac{x-3}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{7\sqrt{x}+10}{x\sqrt{x}-8}\right):\left(\frac{\sqrt{x}+7}{x+2\sqrt{x}+4}\right)\)
\(=\left(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}-\frac{x-3}{x+2\sqrt{x}+4}-\frac{7\sqrt{x}+10}{\sqrt{x}^3-8}\right):\left(\frac{\sqrt{x}+7}{x+2\sqrt{x}+4}\right)\)
\(=\left(\frac{\sqrt{x}\left(x+2\sqrt{x}+4\right)}{\sqrt{x}^3-8}-\frac{\left(x-3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}{\sqrt{x}^3-8}-\frac{7\sqrt{x}+10}{\sqrt{x}^3-8}\right)\)\(:\left(\frac{\sqrt{x}+7}{x+2\sqrt{x}+4}\right)\)
\(=\frac{\sqrt{x}^3+2x+4\sqrt{x}-\sqrt{x}^3+2x+3\sqrt{x}-6-7\sqrt{x}-10}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(x+2\sqrt{x}+4\right)}.\frac{\left(x+2\sqrt{x}+4\right)}{\sqrt{x}+7}\)
\(=\)\(\frac{\left(4x-16\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+7\right)}=\frac{4\left(x-4\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+7\right)}\)
Sai đề không ?
A= \(\left(\frac{\sqrt{x}\left(x+2\sqrt{x}+4\right)-\left(x-3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)-7\sqrt{x}+10}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(x+2\sqrt{x}+4\right)}\right)\) . \(\frac{x+2\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+7}\)
= \(\frac{x\sqrt{x}+2x+4\sqrt{x}-x\sqrt{x}+3\sqrt{x}-6+2x-7\sqrt{x}-10}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+7\right)}\)
= \(\frac{4x-16}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+7\right)}\)
=\(\frac{4\left(x-4\right)}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+7\right)}\)
= \(\frac{4\left(\sqrt{x}+2\right)}{\sqrt{x}+7}\)
= \(\frac{4\sqrt{x}+8}{\sqrt{x}+7}\)
#mã mã#
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
1/ \(x^3+2=3\sqrt[3]{3x-2}\)
Đặt \(\sqrt[3]{3x-2}=a\) thì ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}x^3+2-3a=0\\a^3+2-3x=0\end{cases}}\)
Lấy trên - dưới ta được
\(x^3-a^3+3x-3a=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x^2+ax+a^2+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=a\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{3x-2}\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-2\end{cases}}\)
Bài 1:
1) Ta có: \(3-2\sqrt{2}\)
\(=2-2\cdot\sqrt{2}\cdot1+1\)
\(=\left(\sqrt{2}-1\right)^2\)
2) Ta có: \(8+2\sqrt{7}\)
\(=7+2\cdot\sqrt{7}\cdot1+1\)
\(=\left(\sqrt{7}+1\right)^2\)
3) Ta có: \(x-2\sqrt{x-1}\)
\(=x-1-2\cdot\sqrt{x-1}\cdot1+1\)
\(=\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2\)
4) Ta có: \(6-4\sqrt{2}\)
\(=4-2\cdot2\cdot\sqrt{2}+2\)
\(=\left(2-\sqrt{2}\right)^2\)
5) Ta có: \(7+4\sqrt{3}\)
\(=4+2\cdot2\cdot\sqrt{3}+3\)
\(=\left(2+\sqrt{3}\right)^2\)
6) Ta có: \(9-4\sqrt{5}\)
\(=5-2\cdot\sqrt{5}\cdot2+4\)
\(=\left(\sqrt{5}-2\right)^2\)
7) Ta có: \(10+2\sqrt{21}\)
\(=7+2\cdot\sqrt{7}\cdot\sqrt{3}+3\)
\(=\left(\sqrt{7}+\sqrt{3}\right)^2\)
8) Ta có: \(49+20\sqrt{6}\)
\(=25+2\cdot5\cdot2\sqrt{6}+24\)
\(=\left(5+2\sqrt{6}\right)^2\)
\(x^{11}+3x^{10}+x^9+3x^8+x^7-3x^6-17x^5+3x^4+x^3+3x^2+x+3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^{11}+2x^{10}+4x^9+6x^8+9x^7+6x^6+4x^5+2x^4+x^3\right)+\left(x^{10}+2x^9+4x^8+6x^7+9x^6+6x^5+4x^4+2x^3+x^2\right)-\left(5x^9+10x^8+20x^7+30x^6+45x^5+30x^4+20x^3+10x^2+5x\right)+\left(3x^8+6x^7+12x^6+18x^5+27x^4+18x^3+12x^2+6x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^3\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)+x^2\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)-5\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)+3\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^3+x^2-5x+3\right)\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2x+1\right)\left(x+3\right)\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\left(x+3\right)\left(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1\right)=0\)
Dễ thấy: \(x^8+2x^7+4x^6+6x^5+9x^4+6x^3+4x^2+2x+1>0\forall x\)
Nên \(\left[{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2=0\\x+3=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-3\end{matrix}\right.\)
10
180
910
26
56
28
5 + 5 = 10
20 x 9 = 180
10 + 10 x 90 = 10 x ( 10 + 90 ) = 10 x 100 = 1000
52 : 2 = 26
7 x 8 = 56
7 x 4 = 28