Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{3}{x-5}\)=\(\frac{4}{x-2}\)
=>3(x-2)=4(x-5)
=>3x-6=4x-20
=>x=14
a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra).
Thiên nhiên ở đây đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nhiệt độ trung bình năm từ 20 – 25oC. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu trong năm có mùa đông lạnh với 2 - 3 tháng to < 18oC
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới như dẻ, re, các loài cây ôn đới như sa mu, pơ mu, các loài thú có lông dày như gấu, chồn … Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả rau ôn đới.
b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào).
Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25oC và không có tháng nào dưới 20oC. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia hai mùa mưa và khô, đặc biệt từ vĩ độ 14oB trở vào.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam.
+ Có nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều nhất ở Tây Nguyên. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng …
+ Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu …
Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam Phạm viTừ dãy Bạch Mã trở ra Bắc Từ dãy bạch mã trở vào Nam Khí hậuĐặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
-Nhiệt độ trung bình năm trên 20 oC
-Có 2-3 tháng lạnh nhiệt độ < 18 oC
-Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
-Có 2 mùa: Mùa đông và mùa hạ Khí hậu cận xích đạo gió mùa
-Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng , nhiệt độ trung bình năm trên 25 oC
-Không có tháng nào nhiệt độ < 20 oC
-Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
-Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô Cảnh quanTiêu biểu là đớ rừng nhiệt đớ gió mùa
-Thành phần SV nhiệt đớ chiếm ưu thế
-Ngoài ra còn có các loại cây cận nhiệt (dẻ, re) và ôn đới (sa mu, pơ mu) CÁc loài thú có lông dày như: gấu, chồn...Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa
-Thành phần SV lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới (Cây họ dầu, voi, hổ , báo...)
-Tây nguyên có rừng thưa nhiệt đới khô
- Khai thác tài nguyên sinh vật vượt quá mức sinh sản của sinh vật.
- Rừng bị giảm diện tích, sinh vật mất nơi cư trú.
- Ô nhiễm và tình trạng mất cân bằng sinh thái cũng de dọa sự sông của sinh vật.
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt. Đó là hậu quả của sự khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển.
Tác động của con người (khai thác rừng bừa bãi.
-Tác động của con người (khai thác rừng bừa bãi, không hợp lí, đốt rừng : làm nương rẫy; Tình trạng khai thác thủy sản quá mức,...) đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên.
-Ngoài ra, còn do cháy rừng, ô nhiễm môi nường (nước, đất,...).
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta ngày càng được mở rộng. Đến năm 2007, đã có 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, bảo tồn loài – sinh cảnh, 6 khu được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”. Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, đã có 360 loài thực vật và 350 loài động vật thuộc loại quý hiếm được đưa vào “Sách đỏ Việt Nam”. Trong “Sách đỏ Việt Nam” cũng đã quy định danh sách 38 loài cá nước ngọt và 37 loài cá biển, 59 loài động vật không xương sống cần được bảo vệ.
- Quy định khai thác. Nhà nước đã ban hành các quy định trong khai thác như : cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng, cấm săn bắn động vật trái phép, cấm dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột, cấm gây độc hại cho môi trường nước
* Tham Khảo
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. Năm 1986 nước ta có 87 khu với 7 vườn quốc gia, năm 2007 có 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, bảo tồn loài – sinh cảnh, trong đó có 6 khu được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới.
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam: đã có 360 loài thực vật và 350 loài động vật quý hiếm được đưa vào.
- Quy định việc khai thác: cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng non, cấm dùng chất đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột...
- Thực hiện các chương trình giáo dục, truyền thông về đa dạng sinh học, nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ vốn rừng và sinh vật quý.
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Ranh giới: dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Đặc điểm:
+ Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các hệ thống sông lớn và đồng bằng mở rộng.
+ Hướng nghiêng chung là tây bắc – đông nam
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ tạo nên một mùa đông lạnh.
+ Sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài cây thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
+ Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính không ổn định của thời tiết là những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Giới hạn: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Đặc điểm:
+ Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng sông chạy song song theo hướng tây bắc – đông nam với dải đồng bằng thu hẹp
+ Sự suy yếu, giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
+ Đây là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Giới hạn: từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Đặc điểm:
+ Cấu trúc địa chất – địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa. Điều này được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.
a/ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
-Ranh giới phía tây-tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
-Các đặc điểm cơ bản:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản giàu than, đá vôi, thiếc, chì kẽm…Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.
-Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên:
+ Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi.
+ Tính không ổn định của thời tiết.
b)Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
-Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
-Các đặc điểm cơ bản:
+ Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc-đông nam với dải đồng bằng thu hẹp.
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ), với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
- Là miền núi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao. Địa hình núi ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,…thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông-lâm kết hợp.
- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ sau Tây Nguyên).
- Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.
-Thiên tai thường xảy ra: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán.
c)Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
-Giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Cấu trúc địa chất-địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa hai sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam biểu hiện rõ rệt.
- Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
-Đặc điểm cơ bản của miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa, được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Rừng cây họ Dầu phát triển với các loài thú lớn như voi, hổ, bò rừng, trâu rừng…Ven biển, rừng ngập mặn phát triển, trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim ….; dưới nước nhiều cá, tôm.
-Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở thềm lục địa); bôxít (Tây Nguyên).
- Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền:
+ Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi.
+Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
+ Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
1.Ngày 19/5/1890
2.năm 1969
3.tại xã Kim Liên, huyện nam Đàn, tỉnh Nghệ An
4.năm1911
5.nước pháp
1. 19/5/1980
2. Năm 1969
3. Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
4. Năm 1911
5. Nước Pháp
- Tài nguyên nước: Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước là hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay. Do vậy, cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước.
- Tài nguyên khoáng sản: Quản lý chặt chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến.
- Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển…
Khả năng khai thác các loại tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, tài nguyên nước:
- tài nguyên khoáng sản: cung cấp nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp để thu ngoại tệ.
- tài nguyên du lịch: là điều kiện cơ bản để phát triển các ngành du lịch, mang lại hiệu quả kinh tế cho đất nước.
- tài nguyên nước: cung cấp nước phục vụ sinh hoạt, các hoạt động kinh tế xã hội, cần bằng sinh thái, điều hòa sự sống.
Yêu cầu bảo vệ đối với các loại tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, tài nguyên nước:
- tài nguyên khoáng sản: quản lsi chặt chẽ công tác khia thác tài nguyên khoáng sản, có những chính sách bảo vệ hợp lí.
- Tài nguyên du lịch: đối với các tài nguyên nhân văn cần bảo tồn, còn các tài nguyên tự nhiên cần bảo vệ bằng cách xây dựng các khu bảo tồn, vường quốc gia,…
- Tài nguyên nước: sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, tiết kiệm và tránh gây ô nhiễm nguồn nước.
Các thành phần tự nhiên | Biểu hiện | Nguyên nhân |
Địa hình | -Quá trình xâm thực , rửa trôi đất mạnh ở vùng đồi núi -Bồi tụ nhanh ở ĐB hạ lưu sông |
-Nhiệt độ cao mưa nhiều theo mùa -Địa hình có độ dốc lớn -Nham thạch dễ bị phong hóa |
Sông ngòi | -Mạng lưới sông ngòi dày đặc -sông ngòi có nhiều nước và phù sa -chế độ nước theo mùa |
-Do nước ta có lượng mưa lớn -Dịa hình dốc và bị cắt xẻ mạnh Do mưa theo mùa |
Đất | Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu và đất Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta |
-Do quá trình phong hóa mạnh -Do mưa nhiều nên các chất bado dễ tan bị rửa trôi làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng |
SV | -Tiêu biểu là hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh -Động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế -hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan chủ yếu |
-Do nhiệt độ cao , độ ẩm phong phú -Sự phân hóa của khí hậ |
- Đất.
- Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm.
- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày.
b. Sinh vật.
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới lá rộng thường xanh.
- Trong giới sinh vật, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc họ cây nhiệt đới như Đậu, Vang, Dâu tằm, Dầu. Động vật trong rừng là các loài chim thú nhiệt đới; nhiều nhất là công, trĩ, gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai, hoẳng … Ngoài ra, các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng vô cùng phong phú.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quang tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Thủy lợi, làm hồ chứa nước
- Xử lý nước thải trước khi đưa trả về cho môi trường, hạn chế việc sử dụng hóa chất độc trong nông nghiệp.
- Tài nguyên khoáng sản : Quản lý chặt chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến.
- Tài nguyên du lịch : Bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển…
- Tài nguyên nước:
+ Rất quan trọng đối với sản xuất và đời con người (như cung cấp nước cho các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, giải trí,...).
+ Cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân băng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
-Tài nguyên khoáng sản:
+ Là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp, tạo ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất và đời sống con người.
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường (trừ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến).
-Tài nguyên du lịch:
+ Phục vụ nhu cầu tham quan, vui chơi giải trí, nghiên cứu khoa học,...
+ Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh ihái.
-Tài nguyên khí hậu:
+ Các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, lượng mưa,...) ( cho phép xác định và khai thác có hiệu quả cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
+ Cần giữ gìn bầu không khí trong lành, tránh gây ỗ nhiễm do các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ,...
-Tài nguyên biển:
+ Cho phép khai thác nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú và đạng; phát triển giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa và sản xuất muối.
+ Cần có những quy định và quản lí chặt chẽ trong việc khai thác, tránh làm ô nhiễm môi trưởng biển.
Chúc bn hc tốt nha !!!
(\(\dfrac{3}{4}\) -7x)2 = \(\dfrac{1}{4}\)
\(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{3}{4}-7x=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{3}{4}-7x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}7x=-\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}\\7x=\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}7x=\dfrac{1}{4}\\7x=\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{4}:7\\x=\dfrac{5}{4}:7\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{28}\\x=\dfrac{5}{28}\end{matrix}\right.\)