Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO₂, SO₂. Hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO? *
H₂O cất.
dung dịch HCl.
dung dịch NaCl.
dung dịch NaOH.
HCl có tên gọi là *
axit clohidric.
axit sunfuric.
axit cloric.
axit hidroclorua.
Dãy các chất thuộc loại axit là *
H₃PO₄, H₂S.
Na₂SO₄, H₂SO₄.
HNO₃, K₂S.
NaCl, H₂SO₄.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng? *
Fe₂O₃.
CO.
P₂O₅.
SO₃.
Cho các chất: Ca, CaO, CaCO₃, CaCl₂. Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo chất khí có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong là *
CaCO₃.
CaO.
CaCl₂.
Ca.
Chọn B
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
PTHH:
Trong phòng thí nghiệm, quá trình điều chế khí Z thường bị lẫn SO2 nên Z là C2H4.
Vậy để tách SO2 ra khỏi hỗn hợp C2H4 và SO2 ta có thể dùng các chất: Ca(OH)2, K2SO3.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
K2SO3 + SO2 + H2O → 2KHSO3
Câu 1
mCaCO3 = 90*15/100 = 13,5 tấn
PT: CaCO3 ➙ CaO + CO2
100g 56g
13,5tấn 7,56tấn
mCaO = 7,56*85/100 = 6,426 tấn
Đáp án C
Sử dụng dung dịch C a O H 2 d ư . S O 2 v à C O 2 phản ứng bị giữ lại, còn CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.
a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;
số mol của FeS2: y (mol)
4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2↑
x → 0,25x → x (mol)
4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
y → 2,75y → 2y (mol)
∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)
Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol
=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)
=> nN2 = x + 11y (mol)
Vậy hỗn hợp Y gồm:
Khối lượng Fe có trong Z là:
Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)
nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)
Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)
=> x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)
Áp dụng công thức PV = nRT ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)
=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)
=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)
Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)
b) hỗn hợp Y gồm:
Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:
Khối lượng dd sau: mdd sau = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)
1.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 phản ứng hết ,khí CO không phản ứng, thoát ra và được thu lấy.
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
1)
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch đựng Ca(OH)2 .
CO không phản ứng với Ca(OH)2 nên thoát ra.
CO2 và SO2 đều có phản ứng nên bị giữ lại.
CO2 + Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O.
2)
Al2O3\(\rightarrow\) 2Al +\(\frac{3}{2}\)O2
Ta có: m Al2O3=100.80%=80 tấn
1 mol Al2O3\(\rightarrow\) 2 mol Al
\(\rightarrow\) 102 gam Al2O3 \(\rightarrow\) 54 gam Al (theo lý thuyết)
Theo lý thuyết mAl tạo ra=\(\frac{54}{102}\) .80=42,35 tấn
Nhưng hiệu suất là 90% \(\rightarrow\) mAl=42,35.90%=38,12 tấn