Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{Alanin} = \dfrac{8,9}{89} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 0,2(mol) \)
\(CH_3-CH(NH_2)-COOH + HCl \to CH_3-CH(NH_3Cl)-COOH\)
_______0,1_______________0,1____________0,1_____________(mol)
Suy ra :
\(m_{muối} = 0,1.122,5 =12,25(gam)\)
b)
\(n_{HCl\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\)
\(HCl + NaOH \to NaCl + H_2O\)
0,1____________0,1___________(mol)
\(CH_3-CH(NH_3Cl)COOH + 2NaOH \to CH_3-CH(NH_2)-COONa + NaCl + 2H_2O\)
________0,1___________________________________0,1_____________0,1_________(mol)
Vậy muối gồm :
\(CH_3-CH(NH_2)-COONa : 0,1\ mol\\ NaCl : 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{muối} = 0,1.111 + 0,2.58,5 = 22,8(gam)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+2NaCl
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,05mol\)\(\rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9gam\)
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuO+H2O
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05mol\rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4gam\)
-Câu c không có thể tích nên không tính được. Bạn xem lại đề nhé!
Đáp án D.
Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần à Fe đã phản ứng hết với AgNO3 và phản ứng với một phần Cu(NO3)2.
Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x mol.
Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag
0,06ß 0,12 à 0,12
Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu
x ß x à x
Vậy mtăng = 0,12.108 + x.64 – 0,06.56 – x.56 = 10,4 ó x = 0,1 mol
Vậy khối lượng đinh sắt ban đầu là: mFe = 0,1.56 + 0,06.56 = 8,96 gam.
nCuSO4 = 0.01 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______0.01______0.01___0.01
X : Fe dư , Cu
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
mCu = 0.01*64 = 0.64 (g)
FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.01_______0.02
VddNaOH = 0.02/1 = 0.02 (l)
\(Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{Ca^{2+}} = n_{CaO} = \dfrac{0,28}{56}=0,005(mol)\\ \text{Trong 10 ml dung dịch có chứa 0,005 mol ion}\ Ca^{2+}\\ \text{Vậy trong 1 lít(1000ml) dung dịch có chứa 0,005.100 = 0,5 mol ion}\ Ca^{2+}\\ m_{Ca^{2+}} = 0,5.40 = 20(gam)\)
Đáp án B
Đáp án C
+) ½ X + BaCl2:
Ba 2 + + CO 3 2 - → BaCO 3 ↓ 0 , 06 0 , 06
+) ½ X + CaCl2:
2 HCO 3 - → CO 2 ↑ + H 2 O + CO 3 2 - x 2 0 , 25 x Ca 2 + + CO 3 2 - → CaCO 3 ↓ ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) → ( 0 , 25 x + 0 , 06 ) = 0 , 07 HCO 3 - + OH - → CO 3 2 - + H 2 O 0 , 12 ← 0 , 12 ← 0 , 12
⇒ tổng nHCO3- = 0,12 + 0,04 = 0,06 mol
⇒ a = 0,08 mol/l
⇒ m = 40.0,12 = 4,8 g
1.
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl (1)
nBaCl2=0,1(mol)
Từ 1:
nBaCl2=nNa2SO4=nBaSO4=0,1(mol)
mBaSO4=0,1.233=23,3(g)
mNa2SO4=0,1.142=14,2(g)
C% dd Na2SO4=\(\dfrac{14,2}{400}.100\%=3,55\%\)
2.
CaCl2 + 2AgNO3 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl (1)
Hiện tượng:có kết tủa trắng xuất hiện
b;
nAgNO3=0,4(mol)
Từ 1:
nAgCl=nAgNO3=0,4(mol)
nCa(NO3)2=\(\dfrac{1}{2}\)nAgNO3=0,2(mol)
mAgCl=143,5.0,4=57,4(g)
CM dd Ca(NO3)2=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)