Tìm 2 số tự nhiên biết a . b = 864 và ƯCLN ( a,b ) = 6
AI LÀM NHANH VÀ ĐÚNG NHẤT MK TICK CHO!!!!!!!!!!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt 2 số đó là a , b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên:
a=6x (1)
b=6y (2)
Mà ƯCLN(x,y)=1 (3)
a.b=6.x.6.y=864
a.b=36.x.y =864
=>x.y=864:36=24 (4)
Từ (3) và (4) => x.y = 3.8
Thay vào (1) và (2) ta được a=18 , b=48
Vậy: a=12
b=2
Vì: BCNN(12,2)= 2.2.3= 12 => BC(12,2)= B(12)= {0; 12; 24; 36; ...}
UCLN(12,2)= 2.3= 6 => UC(12,2)= U(6)= {1; 2; 3; 6}
Gọi 2 số cần tìm sẽ có dạng 6m, 6n (trong đó (m, n) = 1))
Ta có 6m.6n = 864 ==> m.n = 24
Xét tất cả các cặp ước của 24, ta thấy chỉ có cặp (3, 8), (24, 1) thỏa mãn (m, n) = 1
Vậy a = 3.6 = 18, b = 8.6 = 48, a = 24.6 = 144, b = 1.6 = 6
Gọi 2 số cần tìm là a và b (a ; b \(\inℕ^∗)\)
Theo bài ra ta có : a.b = 864 (1)
Lại có ƯCLN(a;b) = 6
=> \(\hept{\begin{cases}a=6m\\b=6n\end{cases}\left(2\right)\left(m;n\inℕ^∗\right)}\)
Thay (2) vào (1) ta có :
\(6m.6n=864\)
\(\Rightarrow36.mn=864\)
\(\Rightarrow m.n=24\)
mà 24 = 4.6 =12.2 = 3.8 = 1.24
Lập bảng xét 8 trường hợp :
m | 1 | 24 | 3 | 8 | 4 | 6 | 2 | 12 |
n | 24 | 1 | 8 | 3 | 6 | 4 | 12 | 2 |
a | 6 | 24 | 18 | 48 | 24 | 36 | 12 | 72 |
b | 24 | 6 | 48 | 18 | 36 | 24 | 72 | 12 |
Vậy các cặp số (a;b) thỏa mãn là :
(6;24) ; (24;6) ; (18;48) ;(48;18); (24;36) ; (36;24) ; (72;12) ; (12;72)
Bài 1:
Ta có ab=ƯCLN (a,b). BCNN (a,b)
=>ƯCLN (a,b)=ab:BCNN (a,b)
=>ƯCLN (a,b)=2940:210=14
Ta có: a=14. a' và b=14.b'
Ta có: a.b=2940
Thay số vào, ta có: a.b=14.a'.14.b'=(14.14).a'.b'=2940
=>a'.b'=2940:(14.14)=15 và ƯCLN (a',b')=1
Ta có:
a' | 1 | 3 | 5 | 15 |
b' | 15 | 5 | 3 | 1 |
=>
a | 14 | 42 | 70 | 210 |
b | 210 | 70 | 42 | 14 |
Vậy các cặp số a,b cần tìm là:14 và 210;42 và 70;70 và 42;210 và 14.
2 bài còn lại làm tương tự !
Do ƯCLN(a,b)=45 nên
đặt a=45m , b=45n ( ƯCLN(m,n)=1 , m ≥ n)
Theo đề ta có
a + b =270
45m+45n=270
m+n=6
Lập bảng giá trị
m 0 1 2 3 4 5 6
n 6 5 4 3 2 1 0
L L L L L N L do ƯCLN(m,n)=1 , m ≥ n
Suy ra a=45.5=225
b=45.1=45
a) Gọi UCLN(a,b) là d (d thuộc N*)
=>\(\hept{\begin{cases}a=dn\\b=dm\end{cases}}\) [m;n thuộc N; (m;n)=1; m< hoặc =n]
=>a+b=dm+dn=d(m+n)=32(m+n)=256
=>m+n=256/32=8
Hai số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 8 là 1 và 7; 3 và 5.
Ta có bảng sau
m | 1 | 3 |
n | 7 | 5 |
a | 32 | 96 |
b | 224 | 160 |
Vậy 2 số tự nhiên a;b cần tìm là a=32 và b=224 ; a=96 và b=160
b) tương tự câu a
Đặt 2 số đó là a , b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên:
a=6*x (1)
b=6*y (2)
Mà ƯCLN(x,y)=1 (3)
a.b=6.x.6.y=864
a.b=36.x.y =864
=>x.y=864:36=24 (4)
Từ (3) và (4) => x.y = 3.8
Thay vào (1) và (2) ta được a=18 , b=48
Bạn còn cách khác ko ?