K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

80+18=98

54+27=81

30+70=100

30-13=17

32-15=17

100-50=50

18 tháng 3 2018

Đa thức P đâu ak

18 tháng 3 2018

Đa thức P đâu?

18 tháng 3 2018

Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức P tại x = 0,5 và y = 1:

Giải bài 27 trang 38 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

1: =66+34-73-27+99=99

2: =54-45+30-54-30+5=-40

3: =42-56+33-33+56-42=0

4: =50-47-50+18+47-18=0

5: =10-28+30-4=2-4+10=12-4=8

25 tháng 1 2022

\(\text{1.-(-66)+34+(-73)-27+99}.\)

\(=66+34-73-27+99=100-100+99=-99.\)

\(\text{2.54-(45-30+54)-30+5}.\)

\(54-45+30-54-30+5=\left(54-54\right)+\left(-45+5\right)+\left(30-30\right)=-40.\)

\(\text{3.42-56+33-(33-56+42)}.\)

\(=42-56+33-33+56-42=\left(42-42\right)+\left(-56+56\right)+\left(33-33\right)=0.\)

\(\text{4.50-(47+50-18)+(47-18)}.\)

\(=50-47-50+18+47-18=\left(50-50\right)+\left(-47+47\right)+\left(18-18\right)=0.\)

\(\text{5.10-(28-30+4)}.\)

\(=10-28+30-4=10+30-20-8-4=20-12=8.\)

\(\text{6.-(-73)+(44-94+27)+94}.\)

\(=73+44-94+27+94=\left(73+27\right)+\left(-94+94\right)+44=100+44=144.\)

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 90,91,92, 93,94,95, 96, 97 trang 95; Bài 98, 99,100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất của phép nhân.A. Tóm tắt lý thuyết tính chất của phép nhânTính chất giao hoán: a.b = b.aTính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)Nhân với số 1: a.1 = 1.a = aTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a.(b + c) = a.b + a.c.Lưu ý: Ta cũng có: a.(b – c) = a.b – a.cBài trước: Nhân hai số nguyên...
Đọc tiếp

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 90,91,92, 93,94,95, 96, 97 trang 95; Bài 98, 99,100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1: Tính chất của phép nhân.

A. Tóm tắt lý thuyết tính chất của phép nhân

  1. Tính chất giao hoán: a.b = b.a
  2. Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
  3. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
  4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a.(b + c) = a.b + a.c.

Lưu ý: Ta cũng có: a.(b – c) = a.b – a.c

Bài trước: Nhân hai số nguyên cùng dấu

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK bài tính chất của phép nhân trang 95,96 Toán 6 – Chương 2 số học.

Bài 90 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Thực hiện các phép tính:

a) 15.(-2).(-5).(-6);               b) 4.7.(-11).(-2).

Đáp án và giải bài 90:

a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = (-90).10 = -900

b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-2).(-11)] = 28.22 = 616

Bài 91 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Thay một thừa số bằng tổng để tính:

a) -57.11;                b) 75.(-21).

Đáp án và giải bài 91:

Hướng dẫn: Thay 11 bởi 10 + 1; thay -21 bởi -20 – 1.

a) -57.11= -57.(10+1) = -570 -57 = -627;

b)75.(-21)= 75.(-20-1)= -1500 – 75 = -1575

Bài 92 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tính:
a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17);

b) (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57).

Bài giải:

a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 – 17) = 20.(-5) + 23.(-30)

= -100 – 690 = -790.

b) Cách 1:

(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57)= (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57

= 67.(-57 + 57) – [34.(-57) + 34.67] = 0 – 34.(-57 + 67) = -34.10. = -340.

Cách 2:

(-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).33 – 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340.

Bài 93 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tính nhanh:

a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8);

b) (-98).(1 – 246) – 246.98.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 93:

a) Hoán vị để có: [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6).

b) Áp dụng tính chất phân phối.

a) (4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) =100.(-1000).(-6) = 600000

b) (-98)(1-246)-246.98 = -98 + 246.98 – 246.98 = -98

Bài 94 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);

b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).

Đáp án bài 94:

ĐS: a) (-5)5; b) 63.

Bài 95 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Giải thích vì sao: (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó ?

Đáp án bài 95:

(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = 1 . (-1) = -1.

Còn còn số nguyên 1,0 mà lập phương của nó bằng chính nó. (1)3 = 1 và số (0)3 = 0.

Bài 96 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tính:

a) 237.(-26) + 26.137; b) 63.(-25) + 25.(-23).

Đáp án và giải bài 96:

a) 237.(-26) + 26.137 = -237.26 + 26.137 = 26.(-237 + 137)

= 26.(-100) = -2600.

b) Cách 1: 63.(-25) + 25.(-23) = -63.25 + 25.(-23) = 25.(-63 – 23)

= 25.(-86) = -2150.

Cách 2: 63.(-25) + 25.(-23) = -1575 – 575 = -2150.

Bài 97 trang 95 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

So sánh:

a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0;

b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0.

Đáp án và giải bài 97:

a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0.

Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.

b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0

Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.

 

Bài 98 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Tính giá trị của biểu thức:

a) (-125).(-13).(-a), với a = 8.

b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b, với b = 20.

Đáp án và giải bài 98:

a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)

= [(-125). (-8)] .(-13) = -13000

b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400

Bài 99 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:

a)[ ].(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = [ ]

b) (-5).(-4 – [ ]) = (-5).(-4) – (-5).(-14) = [ ]

Đáp án và giải bài 99:

a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13

b) (-5).[-4 – (-14)] = (-5).(-4) – (-5).(-14) = -50.

Bài 100 trang 96 SGK Toán 6 tập 1 – Số học

Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. -18;                 B. 18;             C. -36;                   D. 36.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 100:

Với m =2; n = -3

Ta có m.n2 =2.(-3)2 = 2.9 =18

Vậy chọn B: 18

0
26 tháng 3 2020

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (123 - 27)+ (27+ 13-123) -= 123 - 27 + 27 + 13 - 123 = 13

​​b) (175 + 25 + 13)-(-15 + 175 + 25) = 175 + 25 + 13 + 15 - 175 - 25 = 28

c) (2012 - 119 + 29) - (-119 + 29) = 2012 - 119 + 29 + 119 - 29 = 20122

​​d) -(55 - 80 + 91) - (2012 + 80 - 91) = - 55 + 80 - 91 - 2012 - 80 + 91 = - 2067

e) 123 + [54 + (-123) + 46] = 123 + 54 - 123 + 46 = 100

f) - 64 + [(-110 + 64 + 71] = -64 -110 +64 + 71 = -39

)Bài toán 1: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.Bài toán 2: Tìm UCLN.a) ƯCLN (10 ; 28) e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)b) ƯCLN (24 ; 36) g) ƯCLN (56 ; 140)c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176) h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18) k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)Bài toán 3: Tìm ƯC.a) ƯC(16 ; 24) e) ƯC(18 ; 77)b) ƯC(60 ; 90) g) ƯC(18 ; 90)c) ƯC(24 ; 84)...
Đọc tiếp

)

Bài toán 1: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.

a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90.

b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184.

c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.

d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.

Bài toán 2: Tìm UCLN.

a) ƯCLN (10 ; 28) e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)

b) ƯCLN (24 ; 36) g) ƯCLN (56 ; 140)

c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176) h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)

d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18) k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)

Bài toán 3: Tìm ƯC.

a) ƯC(16 ; 24) e) ƯC(18 ; 77)

b) ƯC(60 ; 90) g) ƯC(18 ; 90)

c) ƯC(24 ; 84) h) ƯC(18 ; 30 ; 42)

d) ƯC(16 ; 60) k) ƯC(26 ; 39 ; 48)

Bài toán 4: Tìm BCNN của.

a) BCNN( 8 ; 10 ; 20) f) BCNN(56 ; 70 ; 126)

b) BCNN(16 ; 24) g) BCNN(28 ; 20 ; 30)

c) BCNN(60 ; 140) h) BCNN(34 ; 32 ; 20)

d) BCNN(8 ; 9 ; 11) k) BCNN(42 ; 70 ; 52)

e) BCNN(24 ; 40 ; 162) l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)

Bài toán 5: Tìm bội chung (BC) của.

a) BC(13 ; 15) e) BC(30 ; 105)

b) BC(10 ; 12 ; 15) g) BC( 84 ; 108)

c) BC(7 ; 9 ; 11) h) BC(98 ; 72 ; 42)

d) BC(24 ; 40 ; 28) k) BC(68 ; 208 ; 100)

2
6 tháng 2 2022

Sao mà nhiều vậy, bạn làm được bài nào rồi?

6 tháng 2 2022

thì mình mới làm hà

28 tháng 9 2021

a) \(=5x^3-x^2+2\)

b) \(=\dfrac{15}{6}xy-1-\dfrac{1}{2}y\)

28 tháng 9 2021

\(a,=5x^3-x^2+2\\ b,=\dfrac{5}{2}x^2\cdot\dfrac{3}{2}y-1-\dfrac{1}{2}x\cdot\dfrac{1}{2}y=\dfrac{15}{4}x^2y-\dfrac{1}{4}xy-1\)

19 tháng 7 2017

umk 

Cách làm

1 là ko bít

2 là bí

3 là ế

20 tháng 2 2018

Nhìu vậy