Câu 7: Em hãy tìm số có hai chữ số sao cho khi lấy chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng chục thì ta được thương là 4 và dư 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số An cần tìm là a b ¯ (a khác 0)
Theo đề bài ta có:
a × 8 = b × 5 + 3
Vì số dư bé hơn số chia nên b > 3
Vì a × 8 là số chẵn nên b × 5 + 3 phải là số chẵn nên b × 5 phải là số lẻ hay b phải là số lẻ.
Vì b là số lẻ nên b × 5 + 3 có chữ số cuối là 8. Do đó a × 8 có chữ số cuối là 8.
Để a × 8 có chữ số cuối là 8 thì a = 1 hoặc a = 6.
· Nếu a × 8 thì 1 × 8 = b × 5 + 3
b × 5 = 8 – 3
b × 5 = 5
b = 1 trái với điều kiện b > 3
· Nếu a = 6 thì 6 × 8 = b × 5 + 3
b × 5 = 48 – 3
b × 5 = 45
b = 45 : 5
b= 9
Vậy a b ¯ = 69.
Số cần tìm là 69.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$ với $a,b\in\mathbb{N}; a,b\leq 9;a\neq 0$
Theo bài ra ta có:
$\overline{ab}=15\times (a-b)+2$
$10\times a+b=15\times a-15\times b+2$
$16\times b=5\times a+2$
Vì $a$ nhận giá trị lớn nhất là $9$ nên $5\times a+2$ nhận giá trị lớn nhất là $47$, hay $16\times b$ nhận giá trị lớn nhất là $47$
Suy ra $b$ nhận giá trị lớn nhất là $2$.
Nếu $b=0$ thì $5\times a+2=0$ (vô lý)
Nếu $b=1$ thì $5\times a+2=16$
$5\times a=14$
$a=14:5$ không phải là số tự nhiên.
Nếu $b=2$ thì $5\times a+2=32$
$5\times a=30$
$a=6$
Vậy số cần tìm là $62$
Gọi số cần tìm là ( ab ) ( a > 0 )
Do ( ab ) chia cho hiệu chữ số hàng chục và hàng đơn vị được thương là 15 dư 2
=> ( ab ) = 15( a -b ) +2
=> 10a + b = 15a - 15b + 2
=> 5a - 16b + 2 = 0
=> 5a = 16b - 2 => 16b > 2 => b ≥ 1
Do a ≤ 9 => 5a ≤ 45 => 16b -2 ≤ 45 => 16b ≤ 47 => b < 3
Do 1 ≤ b < 3
Xét b =1 => 5a = 14 => a =14/5 ( Vô lý )
Xét b =2 => 5a = 30 => a = 6 ( Thỏa mãn )
Gọi chữ số hàng chục là \(a\)
Chữ số hàng đơn vị chia số hàng chục được 4 dư 1 nên là \(4a+1\)
Chữ số hàng đơn vị thuộc từ 1 đến 9
\(1\le4a+1\le9\)
\(\Leftrightarrow0\le a\le2\)
\(\Leftrightarrow\) \(a\in\left\{0;1;2\right\}\)
Chỉ có 1 và 2 thõa mãn
Khi \(a=1\) ⇒ Số đó là \(15\)
Khi \(a=2\) ⇒ Số đó là \(29\)