K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2022

Nhà Ngô

Nhà Đinh

Nhà Lý

Nhà Trần

Thời kì thuộc Minh

Nhà Lê sơ

Nhà Mạc

Chế dộ đàng Trong-đàng Ngoài

Nhà Tây Sơn

Nhà Nguyễn

Triều đại 

Ngô 

Đinh 

Tiến Lê 

Lý 

Trần 

Hồ 

Lê Sơ 

Mạc 

Lê Trung Hưng 

Tây Sơn 

Nguyễn 

3 tháng 8 2017
Triều đại Người sáng lập Thời gian tồn tại
Ngô Ngô Quyền 939-968
Đinh Đinh Bộ Lĩnh 969-981
Tiền Lê Lê Hoàn 981-1009
Lý Công Uẩn 1009-1225
Trần Trần Cảnh 1225-1400
Hồ Hồ Quý Ly 1400-1407
Lê sơ Lê Lợi 1428-1527
Nguyễn Nguyễn Ánh 1802 - 1945
12 tháng 4 2017

TT

Triều đại

Người sáng lập

Tên nước

Kinh đô

Thời gian tồn tại

1

Ngô

Ngô Quyền

Chưa đạt

Cổ Loa

939- 965

2

Đinh

Đinh Bộ Lĩnh

Đại Cồ Việt

Hoa Lư

968 - 980

3

Tiền Lê

Lê Hoàn

Đại Cồ Việt

Hoa Lư

980- 1009

4

Lý Cổng Uẩn

Đại Việt

Thăng Long

1009- 1225

5

Trần

Trần Cảnh

Đại Việt

Thăng Long

1226- 1400

6

Hổ

Hồ Quý Ly

Đại Ngu

Thanh Hoá

1400- 1407

7

Lê sơ

Lê Lợi

Đại Việt

Thăng Long

1428 - 1527

8

Mạc

Mạc Đăng Dung

Đại Việt

Thăng Long

1527- 1592

9

Lê Trung Hưng

Lê Duy Ninh

Đại Việt

Thăng Long

1533 -1788

10

Tây Sơn

Nguyễn Nhạc

Đại Việt

Phú Xuân (Huế)

1778- 1802

11

Nguyễn

Nguyễn Ánh

Việt Nam

Phú Xuân (Huế)

1802- 1945



12 tháng 4 2022

Tham khảo:

* Bảng thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX:

Triều đại

Thời gian tồn tại

Người sáng lập

Tên nước

Kinh đô

1. Ngô

939 - 965

Ngô Quyền

Chưa đặt

Cổ Loa

2. Đinh

968 - 980

Đinh Bộ Lĩnh

Đại Cồ Việt

Hoa Lư

3. Tiền Lê

980 - 1009

Lê Hoàn

Đại Cồ Việt

Hoa Lư

4. Lý

1009 - 1225

Lý Công Uẩn

Đại Việt

Thăng Long

5. Trần

1226 - 1400

Trần Cảnh

Đại Việt

Thăng Long

6. Hồ

1400 - 1407

Hồ Quý Ly

Đại Ngu

Thanh Hoá

7. Lê sơ

1428 - 1527

Lê Lợi

Đại Việt

Thăng Long

8. Mạc

1527 - 1592

Mạc Đăng Dung

Đại Việt

Thăng Long

9. Lê Trung Hưng

1533 - 1788

Lê Duy Ninh

Đại Việt

Thăng Long

10. Tây Sơn

1778 - 1802

Nguyễn Nhạc

Đại Việt

Phú Xuân (Huế)

11. Nguyễn

1802 - 1945

Nguyễn Ánh

Việt Nam

Phú Xuân (Huế)

-Thời kỳ cầm quyền của nhà Lý (1009-1225) và nhà Trần (1226-1400) là hai triều đại thịnh vượng nhất trong lịch sử Việt Nam từ trước đến nay.

5 tháng 11 2021

giúp mình , mình cần gấp ! giúp mình !

cảm ơn !

15 tháng 1 2023

Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược Việt Nam:

- Nhà Tống xâm lược Đại Cồ Việt năm 981.

- Nhà Tống âm lược Đại Việt (1075-1077)

- Quân Mông-Nguyên xâm lược Đại Việt (1258- 1288)

- Nhà Minh xâm lược Đại Ngu (1406-1407)

- Nhà Minh đặt ách cai trị ở nước ta (1407- 1427)

- Nhà Thanh xâm lược Đại Việt (1789)

tham khảo

11 tháng 5 2020

Từ thế kỉ X- XV : Chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước và công cuộc xây dựng đất nước

938: Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.

965-967: Loạn 12 sứ quân.

968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân".

968-980: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư.

981: Lê Hoàn đánh bại quân Tống.

981-1009: Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư.

1009: Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý.

1010: Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long.

1042: Nhà Lý ban hành Hình thư.

1054: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.

1070: Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử.

1076: Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long.

1077: Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi.

1226: Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần.

1230: Nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật.

1253: Lập Quốc học viện và Giảng võ đường.

1258:Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất.

1285: Chiến thắng quân Nguyên lần hai.

1288: Chiến thắng quân Nguyên lần ba.

1400: Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ.

1401: Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu.

1406: Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta.

1407: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.

1418: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, do Lê Lợi lãnh đạo, bùng nổ.

1427: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.

1428: Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt.

1442: Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức.

1483: Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức.

Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII: Sự suy yếu của chế độ phong kiến tập quyền , đất nước bị chia làm 2 đàng và cuộc khởi nghĩa nông dân ở 2 đàng. Cuối cùng là phong trào Tây Sơn thống nhất đất nước, đánh đuổi giặc ngoại xâm (Xiêm,Thanh)

1511: Khởi nghĩa Trần Tuân.

1516: Khởi nghĩa Trần Cảo.

1527: Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc.

1543-1592: Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều.

1592: Nhà Mạc sụp đổ.

1627-1672: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng.

1739-1769: Khởi nghĩa Hoàng Công Chất.

1740-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.

1741-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Châu.

1771: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo.

1777: Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

1785: Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

1786: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh.

1789: Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.

1789-1792: Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ.

1792: Quang Trung đột ngột qua đời.

Nửa đầu thế kỉ XIX: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn - Triều đại cuối cùng của dân tộc Việt Nam

1802: Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập.

1804: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam, kinh đô đóng ở Phú Xuân (Huế).

1815: Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Bộ luật Gia Long).

1820: Minh Mạng lên ngôi hoàng đế.

1821-1827: Khởi nghĩa Phan Bá Vành.

1831-1832: Nhà Nguyễn thời Minh Mạng sắp xếp lại đơn vị hành chính trong cả nước.

1833-1835: Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.

1838: Quốc hiệu Đại Nam.

1854-1856: Khởi nghĩa Cao Bá Quát.

1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà-Đà Nẵng.

21 tháng 9 2016

triều Lý

25 tháng 9 2016

- Triều nhà Trần nha bạn : 

+ Tồn tại lâu nhất ( khoảng hơn 200 năm )

+ 3 lần phá tan quân Nguyên -mông oanh liệt nhất .

+ Chính trị kinh tế , văn hóa phát triển 

25 tháng 12 2017
STT Triều đại phong kiến Thời gian
1 Nhà Ngô 938 - 965
2 Nhà Đinh 968 – 980
3 Nhà Tiền Lê 980 – 1009
4 Nhà Lý 1010 – 1225
5 Nhà Trần 1225 – 1400
6 Nhà Hồ 1400 – 1407
7 Nhà Lê 1428 - 1527