Hấp thụ hết 4,48l co2 vào dung dịch có chứa a gam ca(oh)2 thu được 4m gam kết tủa .Nếu hấp thụ hết 4,704l co2 cũng vào dung dịch chứa a gam ca(oh)2 thu được 3m gam kết tủa.xác định giá trị của m và a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa đề : 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M . Nếu là 0,01M thì đề sai
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ca : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\)
=> \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
=> \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,02+0,03.2=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\cdot0,1=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
+) Trường hợp 1: Tạo duy nhất 1 muối CaCO3, bazơ dư
Tính theo sản phẩm: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\)
+) Trường hợp 2: Tạo cả 2 muối, cả bazơ và CO2 đều p/ứ hết
Theo các PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\Sigma n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}+2n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra : Khi cho V lít CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 thì chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 0,6V lít CO 2 vào thì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa (nếu không có hiện tượng hòa tan kết tủa thì lượng kết tủa thu được phải là 0,6a gam).
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Từ đồ thị, suy ra :
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
\(n_{CO_2\left(1\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2\left(2\right)}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\\ n_{CO_2\left(tăng\right)}=0,21-0,2=0,01\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3\left(giảm\right)}=4m-3m=m\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{100}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2\left(tăng\right)}=n_{CaCO_3\left(giảm\right)}\)
\(\rightarrow0,01=\dfrac{m}{100}\rightarrow m=100.0,01=1\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3
0,04 <--------------------- 0,04
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,04.74=2,96\left(g\right)\)